Trang thông tin điện tử xã Khánh Cư
Chào mừng bạn đến với Website xã Khánh Cư - huyện Yên khánh- tỉnh Ninh Bình
Thống kê truy cập
Tổng số lượt truy cập
89579

Trực tuyến: 2

Hôm nay: 31

Hôm qua: 0

QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc  thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,  UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Thứ năm, 06/04/2023

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH NINH BÌNH

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số:         /QĐ-UBND

 

Ninh Bình, ngày       tháng 4 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc  thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,

 UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

 

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 01 Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Phụ lục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện triển khai thực hiện:

  • Cập nhật thông tin, dữ liệu các thủ tục hành chính được công bố tại     Điều 1 Quyết định này vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo đúng quy định; Niêm yết, công khai thủ tục hành chính này trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của đơn vị.
  • Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, hoàn thành việc xây dựng quy trình điện tử và cấu hình quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.

2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì 

  • Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, kịp thời việc xây dựng và cấu hình quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh; công tác bảo mật, bảo đảm an toàn thông tin, dữ liệu về thủ tục hành chính.
  • Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu thủ tục hành chính; việc thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh. Báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh).

3. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì thực hiện

  • Công khai danh mục, quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
  • Tổ chức kiểm soát việc thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình đã được phê duyệt của các cá nhân, cơ quan, đơn vị liên quan; kịp thời báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.

4. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố

  • Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện rà soát, cập nhật đầy đủ, kịp thời thông tin, dữ liệu các thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã; xây dựng và cấu hình quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh.
  • Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.

Điều 3. Bãi bỏ 01 Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại Quyết định số 460/QĐ-UBND ngày 16/06/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận: 

  • Như Điều 5;
  • Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
  • Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
  • Chánh VP, các Phó CVP; - Trung tâm Tin học
  • Công báo;
  •  VNPT Ninh Bình;
  • Lưu: VT, VP6, VP7.

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

 Tống Quang Thìn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục I

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ 

CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA 

UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

 (Ban hành kèm theo Quyết định số        /QĐ-UBND ngày     / 4 /2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)

                                                                

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN  LĨNH VỰC

1.Tên thủ tục hành chính: Thủ tục thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng

* Mã số: 1.001776.000.00.00.H42

-Thời gian thực hiện TTHC: 22 ngày làm việc x 8 giờ =  176 giờ làm việc

- Thời gian thực hiện sau khi cắt giảm: 0 ngày làm việc x 8 giờ = 0 giờ làm việc

 -Dịch vụ công trực tuyến một phần

 

 

CQ

 

Bước  thực hiện

Đơn vị thực hiện

Người thực hiện

Kết quả thực hiện

Thời gian 176 giờ

Biểu mẫu/Kết quả

UBND xã nơi cư trú 

Bước 1

Bộ phận TN & TKQ 

Chuyên viên tiếp nhận

1. Bộ phận một cửa UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, đối chiếu thông tin, hướng dẫn (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất). Các thông tin kê khai trong tờ khai cần đối chiếu gồm:

+ Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân; (Cán bộ tiếp nhận phải khai thác, sử dụng thông tin về cư trú của công

44 giờ

 

 

Mẫu

01,02,03,0

4,05, 06

 

 

 

 

 

dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để giải quyết; trường hợp không thể khai thác được thì yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú);

+ Giấy khai sinh của trẻ em đối với trường hợp xét trợ cấp xã hội đối với trẻ em, người đơn thân nghèo đang nuôi con, người khuyết tật đang nuôi con;

+ Giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV;

+ Giấy tờ xác nhận đang mang thai của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với người khuyết tật đang mang thai; + Giấy xác nhận khuyết tật đối với người khuyết tật.

 (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất).

  1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân.
  2. Xử lý, thẩm định, xác minh. Dự thảo văn bản hoặc trình Lãnh đạo UBND cấp xã xét duyệt * Hồ sơ bao gồm
    • Đối với hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng:

Tờ khai của đối tượng (theo Mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).

    • Đối với hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng:

+ Tờ khai hộ gia đình có người khuyết tật (theo Mẫu số 2a ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP);

 

 

 

 

 

 

 

+ Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội (theo Mẫu số 2b ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP);

+ Tờ khai của đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trong trường hợp đối tượng không hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

 

 

Lãnh đạo

Lãnh đạo UBND cấp xã

Phê duyệt văn bản đề nghị chuyển văn thư 

4 giờ

Mẫu 04, 05

Văn thư

Cán bộ  văn thư

Vào số, đóng dấu, chuyển văn bản cho Bộ phận TN&TKQ cấp xã để niêm yết công khai

4 giờ

Mẫu 04, 05

Bước 2

Cán bộ

LĐTBXH

Cán bộ

LĐTBXH

  • Niêm yết công khai kết quả xét duyệt;(16 giờ) 
  • Dự thảo văn bản đề nghị của UBND cấp xã (08 giờ). 

20 giờ

Mẫu02, 04,05

Lãnh đạo

Lãnh đạo UBND cấp xã

Phê duyệt văn bản đề nghị, chuyển cán bộ văn thư

20 giờ

Mẫu 04, 05

Văn thư

Cán bộ văn thư

Vào số, đóng dấu, chuyển văn bản cho Bộ phận TN&TKQ cấp huyện

04 giờ

Mẫu 04, 05

UBND

huyện

Bước 3

Bộ phận

TN&TKQ cấp huyện

Chuyên viên phòng

LĐTBXH

Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho chuyên viên phụ trách lĩnh vực Bảo trợ xã hội

04 giờ

Mẫu 04, 05

Phòng

LĐTBXH cấp huyện

Chuyên viên phòng

LĐTBXH

  • Kiểm tra hồ sơ
  • Thẩm định đối tượng
  • Dự thảo văn bản trình Lãnh đạo Phòng

40 giờ

Mẫu 02, 04, 05

 

 

 

Lãnh đạo

Phòng LĐTBXH

Trình Lãnh đạo UBND huyện phê duyệt.

08 giờ

Mẫu 04, 05

Lãnh đạo

UBND

huyện

Chủ tịch hoặc

PCT UBND cấp huyện

Ký duyệt văn bản chuyển bộ phận văn thư

20 giờ

 

Mẫu 04, 05

Văn thư

UBND huyện

Cán bộ văn thư

Bộ phận Văn thư vào số văn bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm. Gửi hồ sơ, kết quả cho Bộ phận TN&TKQ cấp xã

04 giờ

Mẫu 04, 05

Bộ phận

TN&TKQ cấp huyện

Chuyên viên phòng

LĐTBXH

Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho chuyên viên phụ trách lĩnh vực Bảo trợ xã hội

04 giờ

Mẫu 04, 05

UBND cấp xã

Bước 4

Bộ phận

TN&TKQ cấp xã

 

Chuyên viên tiếp nhận

 

 Bộ phận TN&TKQ cấp xã thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc trên phần mềm.

Không

tính thời gian

Mẫu 04, 05,06.

 

 

           

Phụ lục II

DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ 

THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐÔNG -THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, UBND CẤP HUYỆN, 

UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TỈNH NINH BÌNH

               (Ban hành theo Quyết định số:           /QĐ-UBND ngày     tháng  04 năm 2023  của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

 

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

 

TT

Mã số thủ tục hành chính

Tên quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính

Căn cứ pháp lý quy định bãi bỏ quy trình nội bộ  thủ tục hành chính

Ghi chú

I

Lĩnh vực Bảo trợ xã hội

 

1

1.001776.000.00.00.H42

Thủ tục thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng.

Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21-12-2022 của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công

Thủ tục hành chính này được ban hành tại Quyết định số 592/QĐUBND ngày 25/12/2019 của  Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý nhà nước, quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh

Ninh Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài viết khác