Trực tuyến: 5
Hôm nay: 6
Hôm qua: 0
Phụ lục
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT |
Tên TTHC |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Thực hiện qua dịch vụ BCCI |
Căn cứ pháp lý |
Dịch vụ công trực tuyến |
Ghi chú |
|
Toàn trình |
Một phần |
||||||||
Lĩnh vực Hoạt động khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Xác định dự án đầu tư có hoặc không sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên |
|
Trung tâm phục vụ hành chính công |
Không |
X |
số điều của Luật Đầu tư; - Quyết định số 29/2023/QĐTTg ngày 19/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ;
|
X |
|
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH NINH BÌNH
a. Trình tự thực hiện:
Nộp hồ sơ đề nghị xác định công nghệ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính đến Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc gửi trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà đầu tư có dự án đầu tư đã hoặc sắp hết thời gian hoạt động, có nhu cầu gia hạn thời gian hoạt động.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì tổ chức việc xác định dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên không thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ tại địa phương theo quy định tại điểm b khoản 11 Điều 27 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản xác định công nghệ dự án đầu tư. h. Phí, lệ phí: Không quy định.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Mẫu số 01
29/2023/QĐ-TTg
____________________________________
..., ngày ... tháng ... năm...
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh....
Email: …………………….. Website: ……………….…………………
Đề nghị được xác định công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư. Hồ sơ đề nghị xác định công nghệ gửi kèm văn bản này gồm các tài liệu sau:
......... (tên nhà đầu tư) cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của các tài liệu nêu trên.
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 02
29/2023/QĐ-TTg
Email: …………………….. Website: ……………………………………
1. Quy trình công nghệ, đặc điểm của dây chuyền công nghệ: - Tên công nghệ;
2. Nguyên vật liệu, nhiên liệu năng lượng của dây chuyền công nghệ: - Thống kê nguyên, vật liệu (chủng loại, khối lượng);
- Mức độ tiêu thụ nguyên, vật liệu, năng lượng hiện tại so với thiết kế;
3. Sản phẩm của dây chuyền công nghệ:
- Tên các loại sản phẩm, quy mô sản lượng (năng suất); - Tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm.
Số TT |
Tên máy móc, thiết bị |
Năm sản xuất |
Nhà sản xuất |
Nước sản xuất (xuất sứ) |
Nhãn hiệu |
Số hiệu |
Kiểu loại (model) |
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Mã HS |
I |
Máy móc, thiết bị có tuổi không vượt quá 10 năm |
|
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Máy móc, thiết bị có tuổi vượt quá 10 năm |
|
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Trường hợp một dự án đầu tư có nhiều dây chuyền sản xuất thì liệt kê và thuyết minh chi tiết hiện trạng công nghệ của từng dây chuyền sản xuất trong dự án đó.
.............., ngày.... tháng.... năm 20....
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 03
29/2023/QĐ-TTg
TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
________________________________________
Số:......... ........, ngày......tháng ..... năm......
___________
4. Phương pháp giám định:……………………………………………....
1.1. Dây chuyền công nghệ thứ nhất: - Tên dây chuyền công nghệ:… - Công suất (hoặc hiệu suất):
Theo thiết kế:…… thực tế:…… - Tiêu hao nguyên, vật liệu, năng lượng: |
đạt: ...% (so với thiết kế) |
Theo thiết kế:…… thực tế:…… |
đạt: ...% (so với thiết kế) |
- Đánh giá mức độ đáp ứng của dây chuyền công nghệ khi hoạt động theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường. Trường hợp không có QCVN về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường liên quan đến dây chuyền công nghệ của dự án thì có thể áp dụng chỉ tiêu kỹ thuật của tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường (Mức độ đáp ứng quy chuẩn hoặc tiêu chuẩn về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường)[1]: ………
1.2. Dây chuyền công nghệ tiếp theo: (trình bày tương tự như dây chuyền công nghệ thứ nhất).................................... ....................... .................................
Số TT |
Tên máy móc, thiết bị |
Nhà sản xuất |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu/số hiệu/ kiểu loại (model) |
Mã HS |
Mức độ đáp ứng quy chuẩn hoặc tiêu chuẩn về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
....... |
|
|
|
|
|
|
Số TT |
Tên máy móc, thiết bị |
Nhà sản xuất |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu/số hiệu/kiểu loại (model) |
Mã HS |
Mức độ đáp ứng quy chuẩn hoặc tiêu chuẩn về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
....... |
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỊNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên)
[1] Trường hợp không có QCVN, TCVN và tiêu chuẩn quốc gia của các nước G7, Hàn Quốc thì nêu rõ trong Chứng thư giám định.