Trang thông tin điện tử xã Khánh Cư
Chào mừng bạn đến với Website xã Khánh Cư - huyện Yên khánh- tỉnh Ninh Bình
Chi tiết văn bản
Số ký hiệu 810/QĐ-UBND
Trích yếu Quyết định công bố TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương
Ban hành 26/09/2024
Danh mục Văn bản Tỉnh
Cơ quan ban hành UBND tỉnh Ninh Bình
Loại văn bản Quyết định
Tài liệu

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ

CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG

(Kèm theo Quyết định số        /QĐ-UBND ngày      tháng    năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

 

 
   

 

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) NỘI BỘ

 

TT

Tên thủ tục hành chính nội bộ

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

A

TTHC NỘI BỘ CẤP TỈNH

 

 

  1.  

Ban hành Kế hoạch phát triển chợ

Đầu tư xây dựng chợ

Sở Công Thương

  1.  

Ban hành Nội quy mẫu về chợ

Tổ chức quản lý và hoạt động kinh doanh tại chợ

Sở Công Thương

  1.  

Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý

Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư, quản lý

Sở Công Thương

 

  1.  

Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ

  1.  

Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ

  1.  

Quyết định việc thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý

  1.  

Quyết định xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý

B

TTHC NỘI BỘ CẤP HUYỆN

 

 

  1.  

Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý

Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư, quản lý

Phòng Kinh tế/ Kinh tế Hạ tầng

  1.  

Quyết định việc thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý

  1.  

Quyết định xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý

 

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC NỘI BỘ

A. TTHC NỘI BỘ CẤP TỈNH

I. Lĩnh vực Đầu tư xây dựng chợ

1. Tên thủ tục hành chính: Ban hành Kế hoạch phát triển chợ

1.1. Trình tự thực hiện

Căn cứ quy hoạch tỉnh, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, các quy hoạch, kế hoạch khác có liên quan và nhu cầu phát triển; Sở Công Thương trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển chợ nhằm: đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp chợ; kêu gọi thu hút đầu tư phát triển hệ thống chợ trên địa bàn, cụ thể:

- Bước 1: Sở Công Thương có Văn bản đề nghị UBND các huyện, thành phố, nghiên cứu đề xuất việc đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp chợ trên địa bàn trong từng giai đoạn gửi về Sở Công Thương tổng hợp.

- Bước 2: Trên cơ sở đề xuất của UBND các huyện, thành phố, Sở Công Thương căn cứ quy hoạch tỉnh, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, các quy hoạch, kế hoạch khác có liên quan xây dựng Dự thảo Kế hoạch phát triển chợ Lần 1, xin ý kiến các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố tham gia góp ý vào Dự thảo.

- Bước 3: Sau khi có Văn bản tham gia góp ý của các cơ quan, đơn vị được xin ý kiến, Sở Công Thương tổng hợp, chỉnh sửa, giải trình theo nội dung ý kiến của các cơ quan, đơn vị đã tham gia, sau đó tiếp tục xin ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan tham gia góp ý vào Dự thảo Lần 2.

- Bước 4: Sau khi tổng hợp các ý kiến đóng góp lần 2, Sở Công Thương hoàn thiện dự thảo Kế hoạch trình UBND tỉnh. UBND tỉnh xem xét, Quyết định ban hành Kế hoạch phát triển chợ.

1.2. Cách thức thực hiện: 

- Nộp trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Công thương.

1.3. Thành phần hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ trình;

+ Dự thảo Kế hoạch bao gồm các nội dung chủ yếu: Căn cứ pháp lý; Yêu cầu; Mục tiêu; Nội dung các nhiệm vụ, giải pháp (Dự kiến đầu tư xây mới, xây lại, nâng cấp cải tạo sửa chữa các chợ trong từng giai đoạn); Huy động nguồn vốn; Tổ chức thực hiện;

+ Báo cáo tổng hợp, giải trình các ý kiến tham gia đóng góp;

+ Văn bản tham gia góp ý của các đơn vị.

1.4. Số lượng hồ sơ: không quy định

1.5. Thời hạn giải quyết: không quy định

1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương

1.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND tỉnh.

1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ban hành Kế hoạch phát triển chợ.

1.9. Phí, Lệ phí: Không

1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định

1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

         

 

 

II. Lĩnh vực Tổ chức quản lý và hoạt động kinh doanh tại chợ

2. Tên thủ tục hành chính: Ban hành Nội quy chợ mẫu

2.1. Trình tự thực hiện

Căn cứ quy định tại Điều 10, Nghị định 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ, Sở Công Thương trình UBND tỉnh Ban hành Nội quy mẫu để thống nhất việc xây dựng nội quy chợ và áp dụng cho tất cả các chợ trên địa bàn tỉnh, cụ thể:

- Bước 1: Sở Công Thương xây dựng Tờ trình, Dự thảo Nội quy chợ mẫu, xin ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan tham gia góp ý vào Dự thảo.

- Bước 2: Sau khi có Văn bản tham gia góp ý của các cơ quan, đơn vị được xin ý kiến, Sở Công Thương tổng hợp, chỉnh sửa, giải trình theo nội dung ý kiến của các cơ quan, đơn vị đã tham gia.

- Bước 3: Sở Công Thương hoàn thiện dự thảo Nội quy mẫu trình UBND tỉnh. UBND tỉnh xem xét, quyết định ban hành Nội quy mẫu để áp dụng cho tất cả các chợ trên địa bàn tỉnh.

2.2. Cách thức thực hiện: 

- Nộp trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Công thương.

2.3. Thành phần hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ trình

+ Dự thảo Quyết định ban hành Nội quy mẫu. Nội quy phải có những nội dung chính sau đây: Thời gian mở cửa; Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh tại chợ; Quy định về hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại chợ; Quy định về người đến giao dịch, mua bán, tham quan, thi hành công vụ tại chợ; Quy định đối với cán bộ, nhân viên quản lý chợ; An toàn phòng cháy chữa cháy, phòng chống thiên tai; An ninh, trật tự tại chợ; Vệ sinh môi trường và an toàn thực phẩm; Chợ văn minh thương mại, quy tắc ứng xử; Yêu cầu về tổ chức, tham gia các hoạt động văn hóa, xã hội tại chợ; Quy định về xử lý các hành vi vi phạm tại chợ; Các quy định khác.

+ Báo cáo tổng hợp, giải trình các ý kiến tham gia đóng góp;

+ Văn bản tham gia góp ý của các đơn vị.

2.4. Số lượng hồ sơ: không quy định

2.5. Thời hạn giải quyết: không quy định

2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương

2.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND tỉnh

2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định ban hành Nội quy mẫu về chợ.

2.9. Phí, Lệ phí: Không

2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không quy định

2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

 

 

III. Lĩnh vực Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư, quản lý

3. Tên thủ tục hành chính: Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý

3.1. Trình tự thực hiện

Đối tượng được giao quản lý tài sản lập Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04A Phụ lục I Nghị định số 60/2024/NĐ-CP và có văn bản gửi Sở Công Thương.

 Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ được giao cho cơ quan, đơn vị cấp huyện quản lý thì cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản lập Đề án, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản gửi Sở Công Thương.

Trong vòng 45 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm theo Đề án, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định Đề án, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

Nội dung chủ yếu của Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ gồm: Đối tượng có tài sản cho thuê quyền khai thác; Danh mục tài sản cho thuê (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, đánh giá tình trạng tài sản - nếu có); Thời hạn cho thuê quyền khai thác; Phương thức thực hiện cho thuê quyền khai thác; Quản lý số tiền thu được từ việc cho thuê quyền khai thác; Trách nhiệm tổ chức thực hiện.

Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lấy ý kiến của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và các bộ, ngành liên quan, trên cơ sở đó báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận về chủ trương trước khi phê duyệt Đề án theo thẩm quyền.

3.2. Cách thức thực hiện: 

- Nộp trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Công thương.

3.3. Thành phần hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản của Đối tượng được giao quản lý tài sản gửi Sở Công Thương đề nghị thẩm định và xác nhận gửi kèm theo Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04A Phụ lục I Nghị định số 60/2024/NĐ-CP;

+ Văn bản của Sở Công Thương xin ý kiến của các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan đề nghị thẩm định Đề án;

+ Ý kiến bằng Văn bản của các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan về việc thẩm định Đề án;

+ Báo cáo tổng hợp và giải trình của Sở Công Thương về ý kiến của các Sở ngành, cơ quan đơn vị thẩm định Đề án;

+ Dự thảo Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ;

+ Văn bản của Sở Công Thương về việc xin ý kiến của các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan về Dự thảo Quyết định phê duyệt Đề án;

+ Tờ trình trình UBND tỉnh xem xét Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ kèm theo Dự thảo Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ;

+ Các giấy tờ khác có liên quan.

3.4. Số lượng hồ sơ: Không quy định

3.5. Thời hạn giải quyết: 45 ngày

3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối tượng được giao quản lý tài sản.

3.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.

3.9. Phí, Lệ phí: Không quy định.

3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Mẫu số 04A Phụ lục I Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Việc cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ được áp dụng đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ hiện có (không gắn với việc đầu tư nâng cấp, mở rộng theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt). Việc cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ áp dụng đối với tài sản giao cho cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ, đơn vị sự nghiệp công lập, Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, không áp dụng đối với tài sản giao cho doanh nghiệp quản lý.

- Đề án đảm bảo tính pháp lý, đáp ứng đầy đủ nội dung theo Mẫu số 04A Phụ lục I Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ

3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017

- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

Mẫu số 04A

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH, THÀNH PHỐ....
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ

Số: ……. /…….-PA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

.... , ngày ... tháng.... năm….

ĐỀ ÁN KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
(Phương thức: Cho thuê quyền khai thác tài sản)

I. Sự cần thiết thực hiện phương án

1. Cơ sở pháp lý

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;

- Nghị định số ……/2024/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

2. Cơ sở thực tiễn

2.1. Thông tin về cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản

a) Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản theo quy định của pháp luật;

b) Phương thức khai thác tài sản đang áp dụng: ....

2.2. Hồ sơ pháp lý về tài sản dự kiến thực hiện phương thức cho thuê

a) Quyết định giao tài sản của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền (đối với trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện lập phương án khai thác tài sản);

b) Văn bản đề nghị giao lại tài sản của cơ quan, đơn vị (đối với trường hợp cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công về chợ lập phương án khai thác tài sản).

2.3. Đánh giá thực trạng về hiệu quả quản lý, khai thác tài sản đang thực hiện đối với từng công trình thuộc phạm vi quản lý. Trong đó, đối với tài sản đề xuất dự kiến cho thuê quyền khai thác, cần nêu cụ thể các thông tin:

- Kết quả thực hiện việc khai thác tài sản của 2 năm liền trước năm xây dựng phương án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi....) của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản (nếu có);

- Kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.

II. Nội dung chủ yếu của phương án

1. Thông tin chủ yếu về tài sản, gồm: Tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, tình trạng tài sản.

2. Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản: ...

3. Phương thức tổ chức thực hiện việc cho thuê quyền khai thác tài sản;

4. Cơ sở và phương pháp xác định giá khởi điểm để cho thuê quyền khai thác tài sản.

5. Phương thức thanh toán.

6. Dự kiến nguồn thu từ khai thác tài sản: Doanh thu, chi phí có liên quan đến việc cho thuê quyền khai thác tài sản; số tiền nộp ngân sách nhà nước.

7. Nguyên tắc xử lý khi kết thúc thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản: ...

III. Đề xuất, kiến nghị để thực hiện phương án

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
LẬP PHƯƠNG ÁN

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

4. Tên thủ tục hành chính: Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ

4.1. Trình tự thực hiện

Đối tượng được giao quản lý tài sản lập Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04B Phụ lục I Nghị định số 60/2024/NĐ-CP và có văn bản gửi Sở Công Thương.

Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng chợ được giao cho cơ quan, đơn vị cấp huyện quản lý thì cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản lập Đề án, báo cáo UBND cáp huyện có văn bản gửi Sở Công Thương.

Trong vòng 45 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm theo Đề án, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định Đề án, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

Nội dung chủ yếu của Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ gồm: Đối tượng có tài sản chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác; Danh mục tài sản chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, đánh giá tình trạng tài sản - nếu có); Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác; Phương thức thực hiện chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác; Quản lý số tiền thu được từ việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác; Trách nhiệm tổ chức thực hiện.

UBND tỉnh xem xét, Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.

Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lấy ý kiến của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và các bộ, ngành liên quan, trên cơ sở đó báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận về chủ trương trước khi phê duyệt Đề án theo thẩm quyền.

4.2. Cách thức thực hiện: 

- Nộp trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Công thương.

4.3. Thành phần hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản của Đối tượng được giao quản lý tài sản gửi Sở Công Thương đề nghị thẩm định và xác nhận gửi kèm theo Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04B Phụ lục I Nghị định số 60/2024/NĐ-CP.  

+ Văn bản của Sở Công Thương xin ý kiến của các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan đề nghị thẩm định Đề án;

+ Ý kiến bằng Văn bản của các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan về việc thẩm định Đề án;

+ Báo cáo tổng hợp và giải trình của Sở Công Thương về ý kiến của các Sở ngành, cơ quan đơn vị thẩm định Đề án;

+ Dự thảo Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản chợ;

+ Văn bản của Sở Công Thương về việc xin ý kiến của các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan về Dự thảo Quyết định phê duyệt Đề án;

+ Tờ trình trình UBND tỉnh xem xét Quyết định phê duyệt Đề án kèm theo Dự thảo Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản chợ;

+ Các giấy tờ khác có liên quan.

4.4. Số lượng hồ sơ: Không quy định

4.5. Thời hạn giải quyết: 45 ngày

4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối tượng được giao quản lý tài sản.

4.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

4.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chínhQuyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.

4.9. Phí, Lệ phí: Không quy định

4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Mẫu số 04B Phụ lục I Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ được áp dụng đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ hiện có gắn với việc đầu tư nâng cấp, mở rộng theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ chỉ áp dụng đối với tài sản giao cho cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ, đơn vị sự nghiệp công lập quản lý, không áp dụng đối với tài sản giao cho doanh nghiệp quản lý.

- Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản được xác định cụ thể trong Đề án chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ và Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ nhưng tối đa không quá 50 năm.

- Đề án đảm bảo tính pháp lý, đáp ứng đầy đủ nội dung theo Mẫu số 04B Phụ lục I Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ

4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017

- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

 

 

Mẫu số 04B

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH, THÀNH PHỐ....
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ

Số: ……. /…….-PA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

.... , ngày ... tháng.... năm….

 

ĐỀ ÁN KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
(Phương thức: Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản)

I. Sự cần thiết thực hiện phương án

1. Cơ sở pháp lý

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;

- Nghị định số ……/2024/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

2. Cơ sở thực tiễn

2.1. Thông tin về cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản

a) Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản theo quy định của pháp luật;

b) Phương thức khai thác tài sản đang áp dụng: ....

2.2. Hồ sơ pháp lý về tài sản dự kiến thực hiện phương thức chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác;

a) Quyết định giao tài sản của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền (đối với trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện lập phương án khai thác tài sản);

b) Văn bản đề nghị giao lại tài sản của cơ quan, đơn vị (đối với trường hợp cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công về chợ lập phương án khai thác tài sản);

c) Quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt Dự án đầu tư, nâng cấp mở rộng tài sản.

2.3. Đánh giá thực trạng về hiệu quả quản lý, khai thác tài sản đang thực hiện đối với từng công trình thuộc phạm vi quản lý. Trong đó, đối với tài sản đề xuất dự kiến thực hiện phương thức chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác, cần nêu cụ thể các thông tin:

- Kết quả thực hiện việc khai thác tài sản của 2 năm liền trước năm xây dựng phương án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi....) của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản (nếu có);

- Kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.

- Dự kiến sơ bộ về nhu cầu sử dụng trên địa bàn trong thời gian tới.

II. Nội dung chủ yếu của phương án

1. Thông tin chủ yếu về tài sản, gồm: Tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, tình trạng tài sản.

2. Nội dung dự án đầu tư, nâng cấp mở rộng tài sản được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.

3. Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác.

4. Phương thức tổ chức thực hiện; cơ sở và phương pháp xác định giá khởi điểm để chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.

5. Phương thức thanh toán.

6. Dự kiến nguồn thu từ khai thác tài sản: Doanh thu, chi phí có liên quan đến việc cho thuê quyền khai thác tài sản; số tiền nộp ngân sách nhà nước; dự kiến số tiền được ưu tiên bố trí vốn từ số tiền đã nộp ngân sách nhà nước trong kế hoạch đầu tư công, dự toán chi ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo và phát triển tài sản kết cấu hạ tầng chợ.

7. Nguyên tắc xử lý khi kết thúc thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền: khai thác tài sản: ...

III. Đề xuất, kiến nghị để thực hiện phương án

………………………………………………………………………………

..……………………………………………………………………………………

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

5. Tên thủ tục hành chính: Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ.

5.1. Trình tự thực hiện

Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 29 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP (khi có sự thay đổi về cơ quan quản lý, phân cấp quản lý; Tài sản đã được giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng hoặc việc khai thác không hiệu quả; Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật) lập hồ sơ đề nghị điều chuyển gửi Sở Công Thương.

Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý mà thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản thuộc UBND cấp tỉnh theo phân cấp quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP thì Phòng Kinh tế/ Kinh tế hạ tầng cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, có văn bản đề nghị kèm theo bản sao hồ sơ quy định (hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản (trong đó xác định cụ thể tài sản điều chuyển thuộc trường hợp: khi có sự thay đổi về cơ quan quản lý, phân cấp quản lý; Tài sản đã được giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng hoặc việc khai thác không hiệu quả; Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật); 01 bản chính Văn bản đề nghị tiếp nhận tài sản; 01 bản chính Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản); 01 bản sao Hồ sơ có liên quan khác (nếu có) gửi Sở Công Thương.

- Bước 1: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chuyển tài sản.

- Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản không phù hợp. Nội dung chủ yếu của Quyết định điều chuyển tài sản gồm: Cơ quan, đơn vị có tài sản điều chuyển; Cơ quan, đơn vị nhận tài sản điều chuyển; Danh mục tài sản điều chuyển (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản); Lý do điều chuyển; Trách nhiệm tổ chức thực hiện.

 5.2. Cách thức thực hiện: 

- Nộp trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Công thương.

5.3. Thành phần hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ trình của Sở Công Thương hoặc của Cơ quan liên ngành cấp tỉnh về việc điều chuyển tài sản: 01 bản chính.

+ Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản): 01 bản chính.

+ Biên bản họp liên ngành cấp tỉnh hoặc ý kiến bằng văn bản của các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan: 01 bản sao.

+ Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản (trong đó xác định cụ thể tài sản điều chuyển thuộc trường hợp: Khi có sự thay đổi về cơ quan quản lý, phân cấp quản lý; Tài sản đã được giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng hoặc việc khai thác không hiệu quả; Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật): 01 bản sao.

+ Văn bản đề nghị tiếp nhận tài sản: 01 bản sao.

+ Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản): 01 bản sao (danh mục của đơn vị có tài sản gửi Sở Công Thương).

+ Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.

5.4. Số lượng hồ sơ: 01.

5.5. Thời hạn giải quyết: 75 ngày

5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 29 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP (khi có sự thay đổi về cơ quan quản lý, phân cấp quản lý; Tài sản đã được giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng hoặc việc khai thác không hiệu quả; Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật).

5.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

5.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ.

5.9. Phí, Lệ phí: Không quy định

5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định

5.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Tài sản kết cấu hạ tầng chợ thực hiện điều chuyển trong các trường hợp sau:

- Khi có sự thay đổi cơ quan quản lý, phân cấp quản lý;

- Tài sản đã được giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng hoặc việc khai thác không hiệu quả;

 - Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

5.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

 

 

6. Tên thủ tục hành chính: Quyết định việc thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý

6.1. Trình tự thực hiện

- Bước 1: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản gửi Sở Công Thương (hồ sơ gồm: 01 bản chính Văn bản đề nghị thanh lý tài sản; 01 bản chính Danh mục tài sản đề nghị thanh lý; 01 bản sao Hồ sơ có liên quan khác (nếu có)).

- Bước 2: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định thanh lý tài sản.

- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, UBND tỉnh xem xét, quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có Văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản không phù hợp.

- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có Quyết định thanh lý tài sản, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định thanh lý; cơ quan, đơn vị có tài sản thanh lý tổ chức thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân có chức năng thực hiện phá dỡ, huỷ bỏ tài sản; kiểm đếm, phân loại vật liệu, vật tư thu hồi. Việc xử lý vật tư, vật liệu thu hồi trong quá trình thanh lý tài sản thực hiện theo quy định sau:

a) Vật tư, vật liệu thu hồi nếu có thể tiếp tục sử dụng thì đối tượng được giao quản lý tài sản được tiếp tục sử dụng hoặc được sử dụng để thực hiện dự án đầu tư xây dựng tài sản kết cấu hạ tầng chợ mới theo dự án được UBND tỉnh phê duyệt;

b) Trường hợp đối tượng được giao quản lý tài sản không có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được xử lý theo hình thức: điều chuyển, bán.

Đối với vật liệu, vật tư thu hồi được xử lý theo hình thức điều chuyển thì thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP.

Đối với vật liệu, vật tư thu hồi được xử lý theo hình thức bán thì việc thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).

Cơ quan, đơn vị được giao tài sản có trách nhiệm thực hiện kế toán giảm tài sản theo chế độ kế toán hiện hành; thực hiện báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP.

6.2. Cách thức thực hiện: 

- Nộp trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Công thương.

6.3. Thành phần hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ trình của Sở Công Thương về tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc của liên ngành cấp tỉnh về việc thanh lý tài sản: 01 bản chính.

+ Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (tên tài sản, giá trị tài sản): 01 bản chính.

+ Biên bản họp liên ngành cấp tỉnh hoặc ý kiến bằng văn bản của các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan: 01 bản sao.

+ Văn bản đề nghị thanh lý tài sản (trong đó xác định cụ thể tài sản điều chuyển thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP): 01 bản sao.

+ Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (tên tài sản, giá trị tài sản): 01 bản sao (Danh mục tài sản đề nghị thanh lý của đơn vị có tài sản gửi Sở Công Thương).

+ Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.

6.4. Số lượng hồ sơ: 01

6.5. Thời hạn giải quyết: 105 ngày

6.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP.

6.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

6.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ

6.9. Phí, Lệ phí: Không quy định

6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định

6.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Tài sản kết cấu hạ tầng chợ được thanh lý trong các trường hợp sau:

- Tài sản bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả (không thể phục hồi theo công năng của tài sản);

- Phá dỡ tài sản cũ để đầu tư xây dựng tài sản mới theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt;

- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch làm cho một phần hoặc toàn bộ tài sản không sử dụng được theo công năng của tài sản. Trừ trường hợp thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 28 Nghị định 60/2024/NĐ-CP thì không áp dụng hình thức thanh lý theo thủ tục này;

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

6.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

 

 

7. Tên thủ tục hành chính: Quyết định xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý

7.1. Trình tự thực hiện

- Bước 1: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP) lập hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi Sở Công Thương (Hồ sơ gồm: + Văn bản đề nghị xử lý tài sản: 01 bản chính; + Danh mục tài sản đề nghị xử lý (tên tài sản, số lượng, giá trị tài sản): 01 bản chính; + Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao).

- Bước 2: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định xử lý tài sản.

- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, UBND tỉnh xem xét, quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị xử lý tài sản không phù hợp.

7.2. Cách thức thực hiện: 

- Nộp trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Công thương.

7.3. Thành phần hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ trình của Sở Công Thương hoặc của liên ngành về việc xử lý tài sản: 01 bản chính;

+ Danh mục tài sản đề nghị xử lý (tên tài sản, số lượng, giá trị tài sản): 01 bản chính;

+ Biên bản họp liên ngành hoặc ý kiến bằng văn bản của Sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan: 01 bản sao;

+ Văn bản đề nghị xử lý tài sản: 01 bản sao;

+ Danh mục tài sản đề nghị xử lý (tên tài sản, số lượng, giá trị tài sản): 01 bản chính (Danh mục tài sản đề nghị xử lý của cơ quan đơn vị có tài sản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ);

+ Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.

7.4. Số lượng hồ sơ: 01

7.5. Thời hạn giải quyết: 75 ngày

7.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP).

7.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

7.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ.

7.9. Phí, Lệ phí: Không quy định

7.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định

7.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Tài sản kết cấu hạ tầng chợ được xử lý trong các trường hợp bị mất, bị huỷ hoại do thiên tai, hỏa hoạn hoặc các nguyên nhân khác mà công trình đó không còn hoặc bị hư hỏng mà không có khả năng phục hồi theo công năng sử dụng của tài sản.

7.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

 

 

B. TTHC NỘI BỘ CẤP HUYỆN

Lĩnh vực Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư, quản lý

1. Tên thủ tục hành chính: Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý

1.1. Trình tự thực hiện

Đối tượng được giao quản lý tài sản lập Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04A Phụ lục I Nghị định số 60/2024/NĐ-CP và có văn bản gửi Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng cấp huyện.

Trong vòng 45 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm theo Đề án, Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định Đề án, trình UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt.

Nội dung chủ yếu của Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ gồm: Đối tượng có tài sản cho thuê quyền khai thác; Danh mục tài sản cho thuê (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, đánh giá tình trạng tài sản - nếu có); Thời hạn cho thuê quyền khai thác; Phương thức thực hiện cho thuê quyền khai thác; Quản lý số tiền thu được từ việc cho thuê quyền khai thác; Trách nhiệm tổ chức thực hiện.

Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia, UBND cấp huyện có Tờ trình đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lấy ý kiến của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và các bộ, ngành liên quan, trên cơ sở đó báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận về chủ trương trước khi phê duyệt Đề án theo thẩm quyền.

UBND cấp huyện xem xét Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.

1.2. Cách thức thực hiện: 

- Nộp trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice hoặc qua đường bưu điện trực tiếp đến Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng cấp huyện.

1.3. Thành phần hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản của Đối tượng được giao quản lý tài sản gửi Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng cấp huyện đề nghị thẩm định và xác nhận gửi kèm theo Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04A Phụ lục I Nghị định số 60/2024/NĐ-CP;

+ Văn bản của Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng cấp huyện xin ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan đề nghị thẩm định Đề án;

+ Ý kiến bằng Văn bản của các cơ quan, đơn vị có liên quan về việc thẩm định Đề án;

+ Báo cáo tổng hợp và giải trình về ý kiến của cơ quan đơn vị thẩm định Đề án;

+ Văn bản thống nhất của Sở Công Thương.

+ Dự thảo Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ;

+ Tờ trình trình UBND cấp huyện xem xét Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ kèm theo Dự thảo Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ;

+ Các giấy tờ khác có liên quan.

1.4. Số lượng hồ sơ: Không quy định

1.5. Thời hạn giải quyết: 45 ngày

1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối tượng được giao quản lý tài sản.

1.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng cấp huyện.

1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.

1.9. Phí, Lệ phí: Không quy định.

1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Mẫu số 04A Phụ lục I Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Việc cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ được áp dụng đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ hiện có (không gắn với việc đầu tư nâng cấp, mở rộng theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt). Việc cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ áp dụng đối với tài sản giao cho cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ, đơn vị sự nghiệp công lập, Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, không áp dụng đối với tài sản giao cho doanh nghiệp quản lý.

- Đề án đảm bảo tính pháp lý, đáp ứng đầy đủ nội dung theo Mẫu số 04A Phụ lục I Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ

1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017

- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

Mẫu số 04A

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH, THÀNH PHỐ....
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ

Số: ……. /…….-PA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

.... , ngày ... tháng.... năm….

ĐỀ ÁN KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
(Phương thức: Cho thuê quyền khai thác tài sản)

I. Sự cần thiết thực hiện phương án

1. Cơ sở pháp lý

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;

- Nghị định số ……/2024/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

2. Cơ sở thực tiễn

2.1. Thông tin về cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản

a) Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản theo quy định của pháp luật;

b) Phương thức khai thác tài sản đang áp dụng: ....

2.2. Hồ sơ pháp lý về tài sản dự kiến thực hiện phương thức cho thuê

a) Quyết định giao tài sản của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền (đối với trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện lập phương án khai thác tài sản);

b) Văn bản đề nghị giao lại tài sản của cơ quan, đơn vị (đối với trường hợp cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công về chợ lập phương án khai thác tài sản).

2.3. Đánh giá thực trạng về hiệu quả quản lý, khai thác tài sản đang thực hiện đối với từng công trình thuộc phạm vi quản lý. Trong đó, đối với tài sản đề xuất dự kiến cho thuê quyền khai thác, cần nêu cụ thể các thông tin:

- Kết quả thực hiện việc khai thác tài sản của 2 năm liền trước năm xây dựng phương án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi....) của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản (nếu có);

- Kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.

II. Nội dung chủ yếu của phương án

1. Thông tin chủ yếu về tài sản, gồm: Tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, tình trạng tài sản.

2. Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản: ...

3. Phương thức tổ chức thực hiện việc cho thuê quyền khai thác tài sản;

4. Cơ sở và phương pháp xác định giá khởi điểm để cho thuê quyền khai thác tài sản.

5. Phương thức thanh toán.

6. Dự kiến nguồn thu từ khai thác tài sản: Doanh thu, chi phí có liên quan đến việc cho thuê quyền khai thác tài sản; số tiền nộp ngân sách nhà nước.

7. Nguyên tắc xử lý khi kết thúc thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản: ...

III. Đề xuất, kiến nghị để thực hiện phương án

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
LẬP PHƯƠNG ÁN

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

2. Tên thủ tục hành chính: Quyết định việc thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý

2.1. Trình tự thực hiện

- Bước 1: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản gửi Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng cấp huyện (hồ sơ gồm: + Văn bản đề nghị thanh lý tài sản: 01 bản chính; + Danh mục tài sản đề nghị thanh lý: 01 bản chính; + Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao).

- Bước 2: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo UBND cấp huyện xem xét, quyết định thanh lý tài sản.

- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, UBND cấp huyện xem xét, quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản không phù hợp.

- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định thanh lý tài sản, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định thanh lý; cơ quan, đơn vị có tài sản thanh lý tổ chức thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân có chức năng thực hiện phá dỡ, huỷ bỏ tài sản; kiểm đếm, phân loại vật liệu, vật tư thu hồi. Việc xử lý vật tư, vật liệu thu hồi trong quá trình thanh lý tài sản thực hiện theo quy định sau:

a) Vật tư, vật liệu thu hồi nếu có thể tiếp tục sử dụng thì đối tượng được giao quản lý tài sản được tiếp tục sử dụng hoặc được sử dụng để thực hiện dự án đầu tư xây dựng tài sản kết cấu hạ tầng chợ mới theo dự án được cấp tỉnh phê duyệt;

b) Trường hợp đối tượng được giao quản lý tài sản không có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được xử lý theo hình thức: điều chuyển, bán.

Đối với vật liệu, vật tư thu hồi được xử lý theo hình thức điều chuyển thì thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP.

Đối với vật liệu, vật tư thu hồi được xử lý theo hình thức bán thì việc thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).

Cơ quan, đơn vị được giao tài sản có trách nhiệm thực hiện kế toán giảm tài sản theo chế độ kế toán hiện hành; thực hiện báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP.

2.2. Cách thức thực hiện: 

- Nộp trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice hoặc qua đường bưu điện trực tiếp đến Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng cấp huyện.

2.3. Thành phần hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ trình của Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng cấp huyện hoặc của liên ngành về việc thanh lý tài sản: 01 bản chính.

+ Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (tên tài sản, giá trị tài sản): 01 bản chính.

+ Biên bản họp liên ngành hoặc ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị có liên quan: 01 bản sao.

+ Văn bản đề nghị thanh lý tài sản (trong đó xác định cụ thể tài sản điều chuyển thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP): 01 bản sao.

+ Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (tên tài sản, giá trị tài sản): 01 bản sao (Danh mục tài sản đề nghị thanh lý của đơn vị có tài sản gửi Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng cấp huyện).

+ Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.

2.4. Số lượng hồ sơ: 01

2.5. Thời hạn giải quyết: 105 ngày

2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP.

2.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng cấp huyện

2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ

2.9. Phí, Lệ phí: Không quy định

2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định

2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Tài sản kết cấu hạ tầng chợ được thanh lý trong các trường hợp sau:

- Tài sản bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả (không thể phục hồi theo công năng của tài sản);

- Phá dỡ tài sản cũ để đầu tư xây dựng tài sản mới theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt;

- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch làm cho một phần hoặc toàn bộ tài sản không sử dụng được theo công năng của tài sản. Trừ trường hợp thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 28 Nghị định 60/2024/NĐ-CP thì không áp dụng hình thức thanh lý theo thủ tục này;

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

3. Tên thủ tục hành chính: Quyết định xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý

3.1. Trình tự thực hiện

- Bước 1: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP) lập hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng cấp huyện (Hồ sơ gồm: + Văn bản đề nghị xử lý tài sản: 01 bản chính; + Danh mục tài sản đề nghị xử lý (tên tài sản, số lượng, giá trị tài sản): 01 bản chính; + Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao).

- Bước 2: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo UBND cấp huyện xem xét, quyết định xử lý tài sản.

- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, UBND cấp huyện xem xét, quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị xử lý tài sản không phù hợp.

3.2. Cách thức thực hiện: 

- Nộp trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice hoặc qua đường bưu điện trực tiếp đến Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng cấp huyện.

3.3. Thành phần hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ trình của Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng cấp huyện hoặc của liên ngành về việc xử lý tài sản: 01 bản chính;

+ Danh mục tài sản đề nghị xử lý (tên tài sản, số lượng, giá trị tài sản): 01 bản chính;

+ Biên bản họp liên ngành hoặc ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị có liên quan: 01 bản sao;

+ Văn bản đề nghị xử lý tài sản: 01 bản sao;

+ Danh mục tài sản đề nghị xử lý (tên tài sản, số lượng, giá trị tài sản): 01 bản sao (Danh mục tài sản đề nghị xử lý của cơ quan đơn vị có tài sản gửi Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng cấp huyện);

+ Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.

3.4. Số lượng hồ sơ: 01

3.5. Thời hạn giải quyết: 75 ngày

3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP).

3.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng cấp huyện.

3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ

3.9. Phí, Lệ phí: Không quy định

3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định

3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Tài sản kết cấu hạ tầng chợ được xử lý trong các trường hợp bị mất, bị huỷ hoại do thiên tai, hoả hoạn hoặc các nguyên nhân khác mà công trình đó không còn hoặc bị hư hỏng mà không có khả năng phục hồi theo công năng sử dụng của tài sản.

3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

 

Phụ lục I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ [1]

(Kèm theo Công văn số:         /VPCP-KSTT ngày    /     /2024 của Văn phòng Chính phủ)

_____________

 

STT

Tên TTHC nội bộ

Thẩm quyền giải quyết

Văn bản quy định TTHC nội bộ

A

TTHC nội bộ cơ quan, người có thẩm quyền ở Trung ương đã ban hành quy định; các bộ, cơ quan ngang bộ thực hiện hoặc quy định bổ sung theo thẩm quyền để thực hiện[2]

I

Lĩnh vực Bảo vệ bí mật nhà nước

  1.  

Cho phép sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Bảo vệ bí mật nhà nước; Nghị định số 26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.

  1.  

Giao, nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Bảo vệ bí mật nhà nước; Nghị định số 26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.

  1.  

Mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ.

 

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Bảo vệ bí mật nhà nước; Nghị định số 26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.

  1.  

Cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Bảo vệ bí mật nhà nước; Nghị định số 26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.

 

  1.  

Cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Bảo vệ bí mật nhà nước; Nghị định số 26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.

  1.  

Cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước của cơ quan, tổ chức Việt Nam.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Điểm a khoản 1 Điều 17 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước; Nghị định số 26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.

  1.  

Tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp có yếu tố nước ngoài tổ chức tại Việt Nam có nội dung bí mật nhà nước.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Điểm b khoản 1 Điều 18 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước; Nghị định số 26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước; Quyết định số 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.

  1.  

Gia hạn thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Điều 20 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.

  1.  

Thông báo điều chỉnh độ mật của bí mật nhà nước.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Điều 21 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.

  1.  

Giải mật trong các trường hợp: (i) hết thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước quy định tại Điều 19 và hết thời gian gia hạn quy định tại Điều 20 của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước; (ii) không còn thuộc danh mục bí mật nhà nước.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Điều 22 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.

  1.  

Giải mật trong trường hợp đáp ứng yêu cầu thực tiễn bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc; phát triển kinh tế - xã hội; hội nhập, hợp tác quốc tế.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Điều 22 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.

  1.  

Tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trong trường hợp không cần thiết phải lưu giữ và việc tiêu hủy không gây nguy hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Điều 23 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.

  1.  

Tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trong trường hợp nếu không tiêu hủy ngay sẽ gây nguy hại cho lợi ích quốc gia, dân tộc.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Điều 23 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.

II

Lĩnh vực Công tác văn phòng

  1.  

Ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

 

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số  63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP; Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.

  1.  

Rà soát, đánh giá chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia.

      

 

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số  63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP; Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.

  1.  

Rà soát, phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo kế hoạch hàng năm.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số  63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP; Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.

  1.  

Rà soát, đánh giá, tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính để cung cấp dịch vụ công trực tuyến tích hợp, kiểm thử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;Nghị định 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng; Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia; Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

  1.  

Cập nhật thông tin về tình hình thực hiện nhiệm vụ các địa phương được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.

Theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Quyết định số 42/2014/QĐ-TTg ngày 27/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao; Quyết định số 23/2018/QĐ-TTg ngày 15/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao theo Quyết định số 42/2014/QĐ-TTg.

  1.  

Nộp lưu hồ sơ, tài liệu lưu trữ (bao gồm cả tài liệu lưu trữ điện tử) vào Lưu trữ cơ quan.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Lưu trữ; Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư; Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một sổ điều của Luật Lưu trữ; Thông tư số 07/2012/TT-BNV ngày 22/11/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn quản lý văn bản, lập hồ sơ và nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan; Thông tư số 02/2019/TT-BNV ngày 24/01/2019 của Bộ Nội vụ quy định tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào và yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử.

  1.  

Tiếp nhận, đăng ký và chuyển giao văn bản đến.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.

  1.  

Phát hành văn bản đi.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.

  1.  

Thu hồi văn bản đã phát hành.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.

  1.  

Đính chính văn bản đã phát hành.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.

  1.  

Sao y, sao lục, trích sao văn bản.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.

  1.  

Cho phép đọc, sao, chứng thực lưu trữ đối với tài liệu lưu trữ (gồm cả tài liệu lưu trữ điện tử).

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Lưu trữ; Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một sổ điều của Luật Lưu trữ.

  1.  

Tiêu hủy tài liệu lưu trữ (gồm cả tài liệu lưu trữ điện tử) hết giá trị.

 

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Lưu trữ; Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một sổ điều của Luật Lưu trữ.

  1.  

Thanh toán tiền nghỉ phép năm cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động do chưa nghỉ hoặc không nghỉ hết số ngày nghỉ hàng năm theo quy định của pháp luật.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Khoản 4 Điều 113 Bộ luật Lao động; Điều 13 Luật Cán bộ, công chức; điểm b khoản 2 Điều 5 Thông tư số 141/2011/TT-BTC ngày 20/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chế độ thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật làm việc trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.

  1.  

Thanh toán tiền phương tiện đi lại, tiền phụ cấp đi đường khi nghỉ phép cho cán bộ, công chức thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư số 141/2011/TT-BTC.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Khoản 4 Điều 113 Bộ luật Lao động; Điều 13 Luật Cán bộ, công chức; điểm b khoản Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 141/2011/TT-BTC ngày 20/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chế độ thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật làm việc trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.

  1.  

Thanh toán tiền công tác phí cho cán bộ, công chức, viên chức.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.

  1.  

Thanh toán chi hội nghị.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.

  1.  

Cấp Giấy đi đường cho cán bộ, công chức, viên chức đi công tác.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.

  1.  

Đăng ký xe đi công tác.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.

  1.  

Trang bị máy móc, thiết bị làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị.

III

Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo

  1.  

Phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo trong các đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý.

Theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Điểm b Khoản 2 Điều 8 Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị; Thông tư số 16/2019/TT-BGDĐT ngày 04/10/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo.

  1.  

Xét thăng hạng trợ giảng lên giảng viên (đối với các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của bộ, cơ quan ngang bộ).

Theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 03/2023/TT-BNV ngày 30/4/2023 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP; Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT ngày 26/10/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập; Thông tư số 05/2024/TT-BGDĐT ngày 29/3/2024 quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập và trường cao đẳng sư phạm.

  1.  

Xét thăng hạng giảng viên lên giảng viên chính (đối với các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của bộ, cơ quan ngang bộ).

Theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 03/2023/TT-BNV ngày 30/4/2023 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP; Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT ngày 26/10/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập; Thông tư số 05/2024/TT-BGDĐT ngày 29/3/2024 quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập và trường cao đẳng sư phạm.

  1.  

Xét thăng hạng giảng viên chính lên giảng viên cao cấp (đối với các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của bộ, cơ quan ngang bộ).

Theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 03/2023/TT-BNV ngày 30/4/2023 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP; Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT ngày 26/10/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập; Thông tư số 05/2024/TT-BGDĐT ngày 29/3/2024 quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập và trường cao đẳng sư phạm.

IV

Lĩnh vực Khoa học và Công nghệ

  1.  

Xét đặc cách bổ nhiệm vào chức danh khoa học, chức danh công nghệ cao hơn không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc năm công tác.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 27/2020/NĐ-CP ngày 01/3/2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ và Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày 22/9/2014 của Chính phủ quy định về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam.

  1.  

Xét thăng hạng viên chức từ trợ lý nghiên cứu lên nghiên cứu viên.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2022/TT-BKHCN ngày 11/10/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV.

  1.  

Xét thăng hạng viên chức từ nghiên cứu viên lên nghiên cứu viên chính.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2022/TT-BKHCN ngày 11/10/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV.

  1.  

Xét thăng hạng viên chức từ nghiên cứu viên chính lên nghiên cứu viên cao cấp.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2022/TT-BKHCN ngày 11/10/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV.

  1.  

Xét thăng hạng viên chức từ kỹ thuật viên lên kỹ sư.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;  Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2022/TT-BKHCN ngày 11/10/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV.

  1.  

Xét thăng hạng viên chức từ kỹ sư lên kỹ sư chính.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2022/TT-BKHCN ngày 11/10/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV.

  1.  

Xét thăng hạng viên chức từ kỹ sư chính lên kỹ sư cao cấp.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2022/TT-BKHCN ngày 11/10/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV.

  1.  

Công nhận sáng kiến cấp bộ.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến; Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến được ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP.

  1.  

Công nhận sáng kiến cấp cơ sở (Vụ, cục, đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ).

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ (nếu có)

Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến; Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến được ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP.

V

Lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư.

  1.  

Xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn của bộ, cơ quan ngang bộ.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Đầu tư công.

  1.  

Xây dựng kế hoạch đầu tư công hằng năm của bộ, cơ quan ngang bộ.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Đầu tư công.

  1.  

Đề nghị điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn Ngân sách Trung ương.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Đầu tư công.

  1.  

Quyết định/Điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án do bộ, cơ quan ngang bộ quản lý.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Đầu tư công; Điều 9, 10 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.

  1.  

Quyết định đầu tư chương trình, dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Đầu tư công; Điều 20, 21 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.

  1.  

Điều chỉnh chương trình, dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Điều 43 Luật Đầu tư công; Điều 22 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.

  1.  

Quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công tại nước ngoài.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Đầu tư công; Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.

  1.  

Quyết định đầu tư dự án đầu tư công tại nước ngoài do bộ, cơ quan ngang bộ quản lý.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Đầu tư công; Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.

  1.  

Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư.

- Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ;

- Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.

Luật Đầu tư công; Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.

  1.  

Quyết định đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư (Đối với chương trình, dự án đầu tư không có cấu phần xây dựng do bộ, cơ quan ngang bộ quản lý).

- Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ;

- Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.

Luật Đầu tư công; Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.

  1.  

Quyết định đầu tư đối với dự án đầu tư công khẩn cấp.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Điều 42 Luật Đầu tư công

  1.  

Phê duyệt Dự án, Kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ.

Theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.

  1.  

Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP do cơ quan có thẩm quyền lập (cấp bộ).

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ Quy định về trịnh tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư; Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT ngày 16/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư và dự án đầu tư có sử dụng đất; Thông tư số 10/2022/TT-BKHĐT ngày 15/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

  1.  

Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, quyết định phê duyệt dự án PPP do cơ quan có thẩm quyền lập (cấp bộ).

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ Quy định về trịnh tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư; Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT ngày 16/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư và dự án đầu tư có sử dụng đất; Thông tư số 10/2022/TT-BKHĐT ngày 15/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

  1.  

Thẩm định nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP do cơ quan có thẩm quyền lập (cấp bộ).

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ Quy định về trịnh tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư; Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT ngày 16/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư và dự án đầu tư có sử dụng đất; Thông tư số 10/2022/TT-BKHĐT ngày 15/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

  1.  

Thẩm định nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi, quyết định phê duyệt điều chỉnh dự án PPP do cơ quan có thẩm quyền lập (cấp bộ).

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ Quy định về trịnh tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư; Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT ngày 16/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư và dự án đầu tư có sử dụng đất; Thông tư số 10/2022/TT-BKHĐT ngày 15/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

  1.  

Quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án (bao gồm dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để chuẩn bị dự án đầu tư).

 

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Đầu tư công; Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài; Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.

  1.  

Phê duyệt Kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Đầu tư công; Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài; Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.

  1.  

Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hằng năm.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Đầu tư công; Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài; Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.

  1.  

Quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Đầu tư công; Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài; Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.

  1.  

Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt/điều chỉnh, sửa đổi văn kiện khoản viện trợ là chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của bộ, cơ quan ngang bộ.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam.

 

  1.  

Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt/điều chỉnh, sửa đổi văn kiện khoản viện trợ là chương trình, dự án đầu tư sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của bộ, cơ quan ngang bộ.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam.

 

  1.  

Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt/điều chỉnh, sửa đổi văn kiện khoản viện trợ phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của bộ, cơ quan ngang bộ.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam.

  1.  

Quyết định thành lập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (bộ, cơ quan ngang bộ) quyết định thành lập.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Doanh nghiệp; Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp; Nghị định số 23/2022/NĐ-CP ngày 05/4/2022 về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

  1.  

Quyết định hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (bộ, cơ quan ngang bộ) quyết định thành lập hoặc được giao quản lý.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Doanh nghiệp; Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp; Nghị định số 23/2022/NĐ-CP ngày 05/4/2022 về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

  1.  

Quyết định chia, tách doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (bộ, cơ quan ngang bộ) quyết định thành lập hoặc được giao quản lý.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Doanh nghiệp; Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp; Nghị định số 23/2022/NĐ-CP ngày 05/4/2022 về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

  1.  

Quyết định tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (do bộ, cơ quan ngang bộ quyết định thành lập hoặc giao quản lý).

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Doanh nghiệp; Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp; Nghị định số 23/2022/NĐ-CP ngày 05/4/2022 về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.; Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về việc đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

  1.  

Quyết định giải thể doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (do bộ, cơ quan ngang bộ quyết định thành lập hoặc giao quản lý).

 

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Doanh nghiệp; Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp; Nghị định số 23/2022/NĐ-CP ngày 05/4/2022 về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

  1.  

Lập quy hoạch ngành, lĩnh vực.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Quy hoạch; Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12/8/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP.

  1.  

Đề nghị điều chỉnh quy hoạch ngành, lĩnh vực.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Quy hoạch; Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12/8/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP.

  1.  

Cung cấp thông tin quy hoạch ngành, lĩnh vực.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Quy hoạch; Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12/8/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP.

  1.  

Thủ tục lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt đối với trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 29 của Luật Đấu thầu.

Thủ trưởng cơ quan trung ương

Điểm d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 29 Luật Đấu thầu; Điều 83 Nghị định 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.

  1.  

Thủ tục xem xét, ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của bộ, ngành.

Thủ trưởng cơ quan trung ương

Điều 87 Luật Đấu thầu; Điều 125 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.

  1.  

Thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án.

Bộ, cơ quan ngang bộ

Điều 14, 15 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.

  1.  

Thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà  thầu.

Bộ, cơ quan ngang bộ

Điều 37, 38, 39, 40, 41 Luật Đấu thầu ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.

  1.  

Thủ tục lựa chọn danh sách ngắn (trong lựa chọn nhà thầu).

Bộ, cơ quan ngang bộ

Điều 23 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.

  1.  

Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu (trong lựa chọn nhà thầu).

Bộ, cơ quan ngang bộ

Điều 25, 37, 48, 62, 79, 100, 129 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.

  1.  

Thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu.

Bộ, cơ quan ngang bộ

Điều 30, 31, 130 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.

  1.  

Lập, phê duyệt bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư.

Bộ, cơ quan ngang bộ

Điều 11 Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực.

  1.  

Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu (trong lựa chọn nhà đầu tư).

Bộ, cơ quan ngang bộ

Điều 48 Luật Đấu thầu; Điều 13, 52 Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực.

  1.  

Lựa chọn danh sách ngắn đối với đấu thầu hạn chế (trong lựa chọn nhà đầu tư).

Bộ, cơ quan ngang bộ

Điều 14 Nghị định số 23/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực.

  1.  

Phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.

Bộ, cơ quan ngang bộ

Điều 24 Nghị định số 23/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực.

  1.  

Thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư.

Bộ, cơ quan ngang bộ

Điều 27, 53 Nghị định số 23/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực.

  1.  

Lập, phê duyệt hồ sơ mời quan tâm.

Bộ, cơ quan ngang bộ

Điều 38 Nghị định số 23/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực.

  1.  

Trình, phê duyệt và công khai kết quả mời quan tâm.

Bộ, cơ quan ngang bộ

Điều 42 Nghị định số 23/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực.

VI

Lĩnh vực Ngoại giao

  1.  

Quyết định về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Cục.

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Thỏa thuận quốc tế; Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.

  1.  

Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Cục.

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Thỏa thuận quốc tế; Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.

  1.  

Quyết định về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Cục.

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Thỏa thuận quốc tế; Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.

VII

Lĩnh vực Nội vụ

  1.  

Quyết định phê duyệt vị trí việc làm.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.

  1.  

Quyết định điều chỉnh vị trí việc làm.

 

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.

  1.  

Quyết  định thành lập tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

 

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ về thẩm định thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính.

 

  1.  

Quyết  định tổ chức lại tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

 

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018  của Chính phủ về thẩm định thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính.

 

  1.  

Quyết  định giải thể tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ về thẩm định thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính.

  1.  

Quyết  định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ về thẩm định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.

  1.  

Quyết  định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ về thẩm định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.

  1.  

Quyết  định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ về thẩm định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.

  1.  

Xét nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc của cán bộ, công chức, viên chức của các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ, cơ quan ngang bộ.

Theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; Thông tư số 03/2021/TT-BNV ngày 29/6/2021 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.

  1.  

Nâng bậc lương thường xuyên/ nâng phụ cấp thâm niên vượt khung.

 

Theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; Thông tư số 03/2021/TT-BNV ngày 29/6/2021 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; Thông tư số 04/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức.

  1.  

Thẩm định cho ý kiến đối với công chức các cơ quan, đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ chuyển công tác đến các cơ quan, đơn vị khác.

Theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

  1.  

Cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước.

 

Theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 101/2017/NĐ-CP.

  1.  

Cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng ngoài nước.

 

Theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 101/2017/NĐ-CP.

  1.  

Đền bù chi phí đào tạo của cán bộ, công chức, viên chức.

Theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.

  1.  

Phê duyệt Kế hoạch biên chế hàng năm của bộ, cơ quan ngang bộ.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.

  1.  

Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.

Theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Cán bộ, công chức; Luật Viên chức; Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định 48/2023/-CP ngày 17/7/2023 của Chính phủ  sửa đổi Nghị định 90/2020/-CP.

  1.  

Xin thôi giữ chức vụ quản lý, xin thôi việc đối với công chức, viên chức.

 

Theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Cán bộ, công chức; Luật Viên chức; Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và nghỉ hưu đối với công chức.

  1.  

Quyết định nghỉ hưu đối với công chức, viên chức.

 

Theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Cán bộ, công chức; Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và nghỉ hưu đối với công chức; Nghị định 135/2020/NĐ-CP ngày 18/11/2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu.

  1.  

Tinh giản biên chế đối với cán bộ, công chức, viên chức.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03/6/2023 của Chính phủ quy định về tinh giản biên chế; Nghị định 135/2020/NĐ-CP ngày 18/11/2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu.

  1.  

Bổ nhiệm vào ngạch công chức, xếp lương đối với người hoàn thành chế độ tập sự.

 

Theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Cán bộ, công chức; Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

  1.  

Bổ nhiệm vào ngạch viên chức, xếp lương đối với người hoàn thành chế độ tập sự.

 

Cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập/ Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập

Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.

  1.  

Bổ nhiệm lãnh đạo cấp vụ và tương đương.

Theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 29/2024/NĐ-CP ngày 06/3/2024 của Chính phủ quy định  chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.

  1.  

Bổ nhiệm lãnh đạo cấp vụ và tương đương thuộc Tổng cục thuộc bộ, cơ quang ngang bộ.

Theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 29/2024/NĐ-CP ngày 06/3/2024 của Chính phủ quy định  chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước.

  1.  

Bổ nhiệm lãnh đạo cấp phòng thuộc vụ, cục, đơn vị và tương đương thuộc bộ, cơ quan, ngang bộ.

Theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 29/2024/NĐ-CP ngày 06/3/2024 của Chính phủ quy định  chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước.

  1.  

Bổ nhiệm lại lãnh đạo cấp vụ và tương đương.

Theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 29/2024/NĐ-CP ngày 06/3/2024 của Chính phủ quy định  chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước.

  1.  

Bổ nhiệm lại lãnh đạo cấp vụ và tương đương thuộc Tổng cục thuộc bộ, cơ quang ngang bộ.

Theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 29/2024/NĐ-CP ngày 06/3/2024 của Chính phủ quy định  chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước.

  1.  

Bổ nhiệm lại lãnh đạo cấp phòng thuộc vụ, cục, đơn vị và tương đương thuộc bộ, cơ quan, ngang bộ.

Theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 29/2024/NĐ-CP ngày 06/3/2024 của Chính phủ quy định  chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước.

  1.  

Quy hoạch cán bộ.

Theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Quy định số 50-QĐ/TW ngày 27/12/2021 của Bộ Chính trị về công tác quy hoạch cán bộ; Hướng dẫn số 16-HD/BTCTW ngày 15/02/2022 của Ban Tổ chức Trung ương về một số nội dung cụ thể về công tác quy hoạch cán bộ; các văn bản quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.

  1.  

Tặng thưởng Bằng khen của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ cho tập thể, cá nhân.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đuakhen thưởng.

  1.  

Tặng Cờ thi đua của bộ, cơ quan ngang bộ cho tập thể.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đuakhen thưởng.

  1.  

Tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp bộ cho cá nhân.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đuakhen thưởng.

  1.  

Tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở cho cá nhân.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đuakhen thưởng.

  1.  

Tặng danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc.

 

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đuakhen thưởng.

  1.  

Tặng danh hiệu Lao động tiên tiến của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ cho tập thể và cá nhân.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đuakhen thưởng.

  1.  

Tặng thưởng Bằng khen của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ thi đua theo đợt hoặc thi đua theo chuyên đề.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đuakhen thưởng.

  1.  

Tặng Cờ thi đua của bộ theo đợt hoặc chuyên đề.

 

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đuakhen thưởng.

  1.  

Tặng thưởng Bằng khen của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ về thành tích đột xuất.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đuakhen thưởng.

  1.  

Tặng thưởng Bằng khen của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ về thành tích đối ngoại.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đuakhen thưởng.

  1.  

Xét tặng Huy hiệu/Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp ngành/lĩnh vực.

 

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ hoặc người có thẩm quyền theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đuakhen thưởng.

  1.  

Tặng Giấy khen của Tổng cục trưởng/Cục trưởng về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị.

 

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ (nếu có)

Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đuakhen thưởng.

  1.  

Tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến” thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng/Cục trưởng.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ (nếu có)

Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đuakhen thưởng.

  1.  

Tặng danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến” thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng/Cục trưởng.

 

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ (nếu có)

Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đuakhen thưởng.

  1.  

Tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng/Cục trưởng.

 

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ (nếu có)

Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đuakhen thưởng.

  1.  

Tặng Giấy khen của Tổng cục trưởng/Cục trưởng về khen thưởng đối ngoại.

 

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ (nếu có)

Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đuakhen thưởng.

  1.  

Tặng Giấy khen của Tổng cục trưởng/Cục trưởng về thành tích đột xuất.

 

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ (nếu có)

Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đuakhen thưởng.

  1.  

Đề nghị hủy bỏ quyết định tặng danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng, thu hồi hiện vật khen thưởng và tiền thưởng.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đuakhen thưởng.

  1.  

Đề nghị tước, phục hồi và trao lại danh hiệu vinh dự nhà nước.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đuakhen thưởng.

  1.  

Cấp thẻ cán bộ, công chức lần đầu.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Quyết định số 06/2008/QĐ-BNV ngày 22/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về mẫu thẻ và việc quản lý, sử dụng thẻ đối với cán bộ, công chức, viên chức;  Quyết định số 838/QĐ-BNV ngày 25/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy định kỹ thuật đối với thẻ cán bộ, công chức, viên chức điện tử. 

  1.  

Cấp đổi thẻ cán bộ, công chức (trường hợp thay đổi thông tin ghi trên thẻ; thẻ bị mất, bị hỏng…).

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Quyết định số 06/2008/QĐ-BNV ngày 22/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về mẫu thẻ và việc quản lý, sử dụng thẻ đối với cán bộ, công chức, viên chức;  Quyết định số 838/QĐ-BNV ngày 25/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy định kỹ thuật đối với thẻ cán bộ, công chức, viên chức điện tử. 

  1.  

Thu hồi thẻ cán bộ, công chức.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Quyết định số 06/2008/QĐ-BNV ngày 22/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về mẫu thẻ và việc quản lý, sử dụng thẻ đối với cán bộ, công chức, viên chức;  Quyết định số 838/QĐ-BNV ngày 25/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy định kỹ thuật đối với thẻ cán bộ, công chức, viên chức điện tử. 

  1.  

Điều động công chức.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Cán bộ, công chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

  1.  

Biệt phái công chức.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Cán bộ, công chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

  1.  

Chuyển ngạch công chức.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Cán bộ, công chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

  1.  

Luân chuyển công chức lãnh đạo, quản lý.

Theo quy định về phân cấp quản lý và quy định của Đảng

Luật Cán bộ, công chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

  1.  

Thi nâng ngạch công chức từ ngạch nhân viên hoặc tương đương lên ngạch cán sự hoặc tương đương; từ ngạch cán sự hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên hoặc tương đương.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Cán bộ, công chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư.

  1.  

Thi nâng ngạch công chức từ chuyên viên và tương đương lên chuyên viên chính và tương đương.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Cán bộ, công chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

  1.  

Thi nâng ngạch công chức từ chuyên viên chính và tương đương lên chuyên viên cao cấp và tương đương.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Cán bộ, công chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

  1.  

Xét nâng ngạch công chức từ ngạch nhân viên hoặc tương đương lên ngạch cán sự hoặc tương đương; từ ngạch cán sự hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên hoặc tương đương.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Điều 31 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

  1.  

Xét nâng ngạch công chức từ ngạch chuyên viên hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Điều 31 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

  1.  

Xét nâng ngạch công chức từ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Điều 31 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

  1.  

Tiếp nhận viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập vào làm công chức.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Cán bộ, công chức; Luật Viên chức; Điều 18 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

  1.  

Biệt phái viên chức.

Cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập/ người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập (nếu được phân cấp)

Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.

  1.  

Xét chuyển chức danh nghề nghiệp viên chức.

Cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập/ Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập theo phân cấp

Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.

  1.  

Bổ nhiệm viên chức quản lý.

Cơ quan có thẩm quyền/ Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập theo phân cấp

Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.

  1.  

Bổ nhiệm lại viên chức quản lý.

Cơ quan có thẩm quyền/ Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập theo phân cấp

Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.

  1.  

Kéo dài thời gian giữ chức vụ đến tuổi nghỉ hưu.

Cơ quan có thẩm quyền/ Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập theo phân cấp

Luật Cán bộ, công chức; Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .

  1.  

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ/Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập

Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.

  1.  

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Lưu trữ viên trung cấp lên Lưu trữ viên.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 07/2022/TT-BNV ngày 31/8/2022 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, thi hoặc xét thăng hạng, bổ nhiệm và xếp lương viên chức chuyên ngành lưu trữ.

  1.  

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Lưu trữ viên lên Lưu trữ viên chính.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 07/2022/TT-BNV ngày 31/8/2022 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, thi hoặc xét thăng hạng, bổ nhiệm và xếp lương viên chức chuyên ngành lưu trữ.

VIII

Lĩnh vực Tài chính

  1.  

Giao dự toán ngân sách hàng năm thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước; Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP.

  1.  

Xét duyệt, thẩm định và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán năm.

Đơn vị dự toán cấp trên; Đơn vị dự toán cấp I; Cơ quan tài chính các cấp

Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm.

  1.  

Quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tư.

 

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

  1.  

Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

 

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

  1.  

Quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công – tư.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

  1.  

Quyết định điều chuyển tài sản công.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

  1.  

Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi kết thúc.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

  1.  

Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản công.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

  1.  

Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại cho Nhà nước.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

  1.  

Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

  1.  

Quyết định bán tài sản công.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

  1.  

Quyết định bán tài sản công cho người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

  1.  

Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

  1.  

Quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

  1.  

Phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.

 

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công; Nghị định số 67/2021/NĐ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 167/2017/NĐ-CP.

  1.  

Quyết định thanh lý tài sản công.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

  1.  

Quyết định tiêu hủy tài sản công.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

  1.  

Quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

  1.  

Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

  1.  

Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích liên doanh, liên kết.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

  1.  

Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn đầu tư công.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Ngân sách nhà nước; Luật Đầu tư công; Luật Xây dựng; Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ Quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công; Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán.

  1.  

Thanh toán chi phí liên quan đến bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Bộ, cơ quan ngang bộ

Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công; Nghị định số 67/2021/NĐ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 167/2017/NĐ-CP.

IX

Lĩnh vực Thông tin và Truyền thông

  1.  

Xác định lần đầu cấp độ đối với hệ thống thông tin cấp độ 1, 2; xác định lại cấp độ đối với hệ thống thông tin đã được phê duyệt cấp độ 1, 2.

 

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11930:2017 về công nghệ thông tin - các kỹ thuật an toàn - yêu cầu cơ bản về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.

  1.  

Xác định lần đầu cấp độ đối với hệ thống thông tin cấp độ 3; xác định lại cấp độ đối với hệ thống thông tin đã được phê duyệt cấp độ 3.

 

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11930:2017 về công nghệ thông tin - các kỹ thuật an toàn - yêu cầu cơ bản về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.

  1.  

Xác định lần đầu cấp độ đối với hệ thống thông tin cấp độ 4; xác định lại cấp độ đối với hệ thống thông tin đã được phê duyệt cấp độ 4.

 

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11930:2017 về công nghệ thông tin - các kỹ thuật an toàn - yêu cầu cơ bản về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.

  1.  

Ban hành Thông cáo báo chí giải thích, làm rõ thông tin sai lệch.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Thông tư số 02/2019/TT-BTTTT ngày 08/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

  1.  

Thẩm định thiết kế cơ sở (trường hợp thiết kế 2 bước), thiết kế chi tiết (trường hợp thiết kế 1 bước) dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin nhóm B.

 

Đơn vị chuyên trách công nghệ thông tin của bộ, cơ quan ngang bộ

Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; Nghị định số 82/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 73/2019/NĐ-CP.

  1.  

Thẩm định thiết kế cơ sở (trường hợp thiết kế 2 bước), thiết kế chi tiết (trường hợp thiết kế 1 bước) dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin nhóm C.

 

Đơn vị chuyên trách công nghệ thông tin của bộ, cơ quan ngang bộ

Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; Nghị định số 82/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 73/2019/NĐ-CP.

  1.  

Thẩm định kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin.

Đơn vị chuyên môn trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ được giao làm đầu mối thẩm định

Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; Nghị định số 82/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 73/2019/NĐ-CP.

  1.  

Thẩm định đề cương và dự toán chi tiết hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước.

Đơn vị đầu mối thẩm định

Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định lập đề cương và dự toán chi tiết hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước.

  1.  

Thẩm định phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ của đề cương và dự toán chi tiết hoạt động ứng dụng CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước.

Đơn vị chuyên trách công nghệ thông tin của bộ, cơ quan ngang bộ

Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định lập đề cương và dự toán chi tiết hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước.

 

  1.  

ng cứu xử lý sự cố an toàn thông tin của các hệ thống thông tin/cơ sở dữ liệu (HTTT/CSDL) do tỉnh quản lý.

 

Đơn vị chuyên trách công nghệ thông tin của bộ, cơ quan ngang bộ

Quyết định số 05/2017/QĐ-TTg ngày 16/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về hệ thống phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia; Thông tư số 20/2017/TT-BTTTT ngày 12/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về điều phối, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc.

  1.  

Xét thăng hạng viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin lên chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng III.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin.

  1.  

Xét thăng hạng viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin lên chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng II.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin.

  1.  

Xét thăng hạng viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin lên chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng I.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin.

  1.  

Xét thăng hạng viên chức chuyên ngành an toàn thông tin lên chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin hạng III.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin.

  1.  

Xét thăng hạng viên chức chuyên ngành an toàn thông tin lên chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin hạng II.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin.

  1.  

Xét thăng hạng viên chức chuyên ngành an toàn thông tin lên chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin hạng I.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin.

  1.  

Xét thăng hạng viên chức chuyên ngành biên tập viên lên chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng II.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 13/2022/TT-BTTTT ngày 26/8/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên, đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông.

  1.  

Xét thăng hạng viên chức chuyên ngành biên tập viên lên chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng I.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 13/2022/TT-BTTTT ngày 26/8/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên, đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông.

  1.  

Xét thăng hạng viên chức chuyên ngành phóng viên lên chức danh nghề nghiệp phóng viên hạng II.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 13/2022/TT-BTTTT ngày 26/8/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên, đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông.

  1.  

Xét thăng hạng viên chức chuyên ngành phóng viên lên chức danh nghề nghiệp phóng viên hạng I.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 13/2022/TT-BTTTT ngày 26/8/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên, đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông.

  1.  

Xét thăng hạng viên chức chuyên ngành biên dịch viên lên chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng II.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 13/2022/TT-BTTTT ngày 26/8/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên, đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông.

  1.  

Xét thăng hạng viên chức chuyên ngành biên dịch viên lên chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng I.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 13/2022/TT-BTTTT ngày 26/8/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên, đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông.

X

Lĩnh vực Tư pháp

  1.  

Xây dựng, trình văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ (do bộ tham mưu ban hành).

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020); Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP và Nghị định số 59/2024/NĐ-CP).

  1.  

Xây dựng, trình văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Chính phủ (do bộ tham mưu ban hành).

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020); Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP và Nghị định số 59/2024/NĐ-CP).

  1.  

Xây dựng, trình văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội (do bộ tham mưu ban hành).

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020); Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP và Nghị định số 59/2024/NĐ-CP).

  1.  

Xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của bộ, cơ quan ngang bộ.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020); Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP và Nghị định số 59/2024/NĐ-CP).

  1.  

Kiểm tra văn bản (gồm văn bản quy phạm pháp luật, văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật; văn bản có chứa quy phạm pháp luật hoặc có thể thức như văn bản quy phạm pháp luật) do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ khác, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt ban hành về những nội dung có liên quan đến ngành, lĩnh vực do mình phụ trách.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020); Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP và Nghị định số 59/2024/NĐ-CP).

 

  1.  

Rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền, xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020); Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP và Nghị định số 59/2024/NĐ-CP)

  1.  

Hệ thống hóa, công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi, bổ sung năm 2020); Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP và Nghị định số 59/2024/NĐ-CP).

  1.  

Hợp nhất, ký xác thực văn bản hợp nhất, đăng văn bản hợp nhất trên Công báo và trang thông tin điện tử của Bộ, ngành

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Pháp lệnh hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật.

  1.  

Cập nhật văn bản quy phạm pháp luật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.

Theo phân công của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật

  1.  

Thẩm định kết quả pháp điển theo đề mục.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Pháp lệnh Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật; Nghị định số 63/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật; Thông tư số 13/2014/TT-BTP ngày 29/4/2014 Hướng dẫn việc thực hiện pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật.

  1.  

Đề nghị cập nhật kết quả pháp điển quy phạm pháp luật mới ban hành.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Pháp lệnh Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật; Nghị định số 63/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật; Thông tư số 13/2014/TT-BTP ngày 29/4/2014 Hướng dẫn việc thực hiện pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật.

  1.  

Đề xuất và phân công xây dựng đề mục pháp điển mới.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Pháp lệnh Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật; Nghị định số 63/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật; Thông tư số 13/2014/TT-BTP ngày 29/4/2014 Hướng dẫn việc thực hiện pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật.

  1.  

Lập đề nghị xây dựng đề mục của Bộ pháp điển.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Pháp lệnh Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật; Nghị định số 63/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật; Thông tư số 13/2014/TT-BTP ngày 29/4/2014 Hướng dẫn việc thực hiện pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật.

  1.  

Xử lý sai sót trong văn bản hợp nhất.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Pháp lệnh Hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật.

  1.  

Kiểm tra kết quả cập nhật văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.

  1.  

Hiệu đính văn bản đã cập nhật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.

XI

Lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch

  1.  

Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch và quy hoạch di tích thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ, ngành.

 

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Di sản văn hóa; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa; Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng.

  1.  

Phê duyệt dự án tu bổ di tích đối với di tích thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ, ngành.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Di sản văn hóa; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa; Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng.

  1.  

Điều chỉnh dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích thuộc thẩm quyền quản lý của bộ, ngành.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Di sản văn hóa; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa; Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng.

XII

Lĩnh vực Y tế

  1.  

Phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị chuyên dùng lĩnh vực y tế trong các đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Điểm b Khoản 2 Điều 8 Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị; Thông tư số 08/2019/TT-BYT ngày 31/5/2019 của Bộ Y tế  hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực Y tế.

XIII

Lĩnh vực Thanh tra

  1.  

Ban hành Kế hoạch đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Phòng, chống tham nhũng; Điều 21 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.

  1.  

Báo cáo, nộp lại quà tặng.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Điều 26 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.

  1.  

Xử lý quà tặng đối với quà tặng bằng tiền, giấy tờ có giá; hiện vật; dịch vụ; động, thực vật.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Điều 27 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.

  1.  

Quyết định áp dụng biện pháp giám sát việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Điều 31, 32 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.

  1.  

Quyết định áp dụng biện pháp tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích; tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích sang vị trí công tác khác.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Điều 31, 33 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.

  1.  

Quyết định áp dụng biện pháp đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Điều 31, 34 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.

  1.  

Ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn có hành vi vi phạm liên quan đến tham nhũng.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ hoặc theo phân cấp

Điều 46, 47 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.

  1.  

Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác và công khai quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ hoặc theo phân cấp

Điều 48, 49 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.

  1.  

Ban hành và công khai kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với người có chức vụ, quyền hạn.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ hoặc theo phân cấp

Luật Phòng, chống tham nhũng.

  1.  

Ban hành kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập hằng năm.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập.

  1.  

Cung cấp thông tin về tài sản, thu nhập.

 

Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cán bộ, công chức  được yêu cầu cung cấp thông tin.

Điều 5, 6, 7 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập.

  1.  

Ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập theo Quyết định xác minh tài sản, thu nhập của Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập; công khai Kết luận xác minh.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Điều 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 Luật Phòng, chống tham nhũng.

  1.  

Cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu về kiểm soát tài sản, thu nhập (theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị phụ trách công tác tổ chức cán bộ, kiểm tra có thẩm quyền của Đảng, Quốc hội, cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội; Cơ quan thanh tra, Kiểm toán Nhà nước, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân.)

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Điều 17, 18, 19 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập.

  1.  

Tiếp nhận yêu cầu giải trình.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Phòng, chống tham nhũng; Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.

  1.  

Thực hiện việc giải trình.

Theo phân cấp của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Phòng, chống tham nhũng; Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.

  1.  

Thi nâng ngạch công chức Thanh tra viên lên Thanh tra viên chính.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Luật Cán bộ, công chứcLuật Thanh tra; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 43/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra.

  1.  

Cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26/4/2024 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra.

  1.  

Cấp lại Thẻ thanh tra.

Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26/4/2024 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra.

B

TTHC nội bộ các bộ, cơ quan ngang bộ, người có thẩm quyền thuộc bộ, cơ quan ngang bộ quy định và thực hiện trong phạm vi bộ, ngành[3]

I

Lĩnh vực Công tác văn phòng

  1.  

Xây dựng, ban hành Chương trình công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ, cơ quan ngang bộ.

Theo quy định của bộ, cơ quan ngang bộ

Văn bản của bộ, cơ quan ngang bộ (đa số quy định tại Quy chế làm việc của bộ, cơ quan ngang bộ).

  1.  

Điều chỉnh Chương trình công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ, cơ quan ngang bộ.

Theo quy định của bộ, cơ quan ngang bộ

Văn bản của bộ, cơ quan ngang bộ (đa số quy định tại Quy chế làm việc của bộ, cơ quan ngang bộ).

  1.  

Tổ chức phiên họp giao ban của bộ, cơ quan/ hội nghị, hội thảo, cuộc họp, làm việc  khác do Lãnh đạo bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì….

Theo quy định của bộ, cơ quan ngang bộ

Văn bản của bộ, cơ quan ngang bộ (đa số quy định tại Quy chế làm việc của bộ, cơ quan ngang bộ).

  1.  

Lãnh đạo Bộ, cơ quan tiếp khách trong nước và quốc tế.

Theo quy định của bộ, cơ quan ngang bộ

Văn bản của bộ, cơ quan ngang bộ (đa số quy định tại Quy chế làm việc của bộ, cơ quan ngang bộ).

II

Lĩnh vực Ngoại giao

  1.  

Xin phép đi nước ngoài theo nguyện vọng cá nhân của cán bộ, công chức, viên chức.

Theo quy định của bộ, cơ quan ngang bộ

Văn bản của bộ, cơ quan ngang bộ

III

Lĩnh vực Nội vụ

  1.  

Đánh giá, công bố Chỉ số Cải cách hành chính (CCHC) đối với các vụ, cục, đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ.

Theo quy định của bộ, cơ quan ngang bộ

Văn bản của bộ, cơ quan ngang bộ

IV

Lĩnh vực Thông tin và Truyền thông

  1.  

Cấp phát, cập nhật các tài khoản truy cập vào hệ thống thông tin của các HTTT/CSDL do bộ, cơ quan ngang bộ quản lý.

Theo quy định của bộ, cơ quan ngang bộ

Văn bản của bộ, cơ quan ngang bộ

  1.  

Thu hồi các tài khoản truy cập vào hệ thống thông tin của các HTTT/CSDL do bộ, cơ quan ngang bộ quản lý.

Theo quy định của bộ, cơ quan ngang bộ

Văn bản của bộ, cơ quan ngang bộ

  1.  

Cấp mới hộp thư công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức.

Theo quy định của bộ, cơ quan ngang bộ

Văn bản của bộ, cơ quan ngang bộ

  1.  

Cấp lại mật khẩu hộp thư điện tử công vụ.

Theo quy định của bộ, cơ quan ngang bộ

Văn bản của bộ, cơ quan ngang bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

[1] Danh mục này chưa bao gồm các TTHC thẩm quyền giải quyết của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, từng bộ, cơ quan ngang bộ hoặc người đứng đầu gắn với chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước riêng của từng bộ, cơ quan ngang bộ.

VD như: Thủ tục Quyết định ban hành danh mục bí mật nhà nước, thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ tướng Chính phủ, theo quy định tại Điều 9 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước và các văn bản liên quan, là TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công an.

[2] VD: Bộ Công an công bố Danh mục và nội dung cụ thể của TTHC lĩnh vực Bảo vệ bí mật nhà nước tại Mục A và  TTHC các lĩnh vực còn lại tại Mục A, lưu ý công bố cả căn cứ pháp lý và nội dung cụ thể của TTHC được Bộ Công an quy định bổ sung theo thẩm quyền để thực hiện trong bộ, ngành Công an (nếu có).

 

[3] Các bộ, cơ quan ngang bộ công bố TTHC tại Mục B và TTHC khác nếu bộ, cơ quan ngang bộ, người có thẩm quyền thuộc bộ, cơ quan ngang bộ quy định và thực hiện trong phạm vi bộ, ngành.

 

 

Phụ lục II

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC

THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG

 (Kèm theo Công văn số:         /VPCP-KSTT ngày      /      / 2024 của Văn phòng Chính phủ)

_____________

 

STT

Tên TTHC nội bộ

Thẩm quyền giải quyết

Văn bản quy định TTHC nội bộ

A

TTHC nội bộ cơ quan, người có thẩm quyền ở Trung ương đã ban hành quy định; cơ quan, người có thẩm quyền ở địa phương thực hiện hoặc quy định bổ sung theo thẩm quyền để thực hiện[1]

I

Lĩnh vực Bảo vệ bí mật nhà nước

  1.  

Cho phép in, sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.

Chủ tịch UBND cấp tỉnh

Luật Bảo vệ bí mật nhà nước; Nghị định số 26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.

  1.  

Giao, nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.

Chủ tịch UBND cấp tỉnh

Luật Bảo vệ bí mật nhà nước; Nghị định số 26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.

  1.  

Mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ.

Chủ tịch UBND cấp tỉnh

Luật Bảo vệ bí mật nhà nước; Nghị định số 26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.

  1.  

Cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước.

Chủ tịch UBND cấp tỉnh

Luật Bảo vệ bí mật nhà nước; Nghị định số 26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.

  1.  

Cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài.

Chủ tịch UBND cấp tỉnh

Luật Bảo vệ bí mật nhà nước; Nghị định số 26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.

  1.  

Cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước của cơ quan, tổ chức Việt Nam.

Chủ tịch UBND cấp tỉnh

Điểm a khoản 1 Điều 17 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước; Nghị định số 26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.

  1.  

Hội nghị, hội thảo, cuộc họp có yếu tố nước ngoài tổ chức tại Việt Nam có nội dung bí mật nhà nước.

Chủ tịch UBND cấp tỉnh

Điểm b khoản 1 Điều 18 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước; Nghị định số 26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.

  1.  

Thông báo gia hạn thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước.

Chủ tịch UBND cấp tỉnh

Điều 20 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.

  1.  

Thông báo điều chỉnh độ mật của bí mật nhà nước.

Chủ tịch UBND cấp tỉnh

Điều 21 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.

  1.  

Giải mật và thông báo giải mật (trường hợp hết thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước quy định tại Điều 19 và hết thời gian gia hạn quy định tại Điều 20 của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước; trường hợp hông còn thuộc danh mục bí mật nhà nước.).

Chủ tịch UBND cấp tỉnh

Điều 22 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.

  1.  

Giải mật và thông báo giải mật (Trường hợp đáp ứng yêu cầu thực tiễn bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc; phát triển kinh tế - xã hội; hội nhập, hợp tác quốc tế).

Chủ tịch UBND cấp tỉnh

Điều 22 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.

  1.  

Giải mật đối với bí mật nhà nước do Lưu trữ lịch sử lưu trữ mà không xác định được cơ quan xác định bí mật nhà nước.

Chủ tịch UBND cấp tỉnh

Khoản 5 Điều 22 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước; điểm b khoản 1 Điều 28 Luật Lưu trữ.

  1.  

Tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trong trường hợp không cần thiết phải lưu giữ và việc tiêu hủy không gây nguy hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc.

Chủ tịch UBND cấp tỉnh

Điều 23 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.

  1.  

Tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trong trường hợp nếu không tiêu hủy ngay sẽ gây nguy hại cho lợi ích quốc gia, dân tộc.

Chủ tịch UBND cấp tỉnh

Điều 23 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.

II

Lĩnh vực Công tác văn phòng

  1.  

Ban hành Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Chủ tịch UBND cấp tỉnh

Nghị định số  63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP; Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.

  1.  

Rà soát, đánh giá chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia.

      

 

Chủ tịch UBND cấp tỉnh

Nghị định số  63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP; Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.

  1.  

Rà soát, phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo kế hoạch hàng năm.

Chủ tịch UBND cấp tỉnh

Nghị định số  63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP; Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.

  1.  

Rà soát, đánh giá, tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính để cung cấp dịch vụ công trực tuyến tích hợp, kiểm thử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.

Chủ tịch UBND cấp tỉnh

Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; Nghị định 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng; Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia; Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

  1.  

Cập nhật thông tin về tình hình thực hiện nhiệm vụ các địa phương được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.

Theo phân cấp của UBND cấp tỉnh

Quyết định số 42/2014/QĐ-TTg ngày 27/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao; Quyết định số 23/2018/QĐ-TTg ngày 15/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao theo Quyết định số 42/2014/QĐ-TTg.

  1.  

Nộp lưu hồ sơ, tài liệu lưu trữ (bao gồm cả tài liệu lưu trữ điện tử) vào Lưu trữ cơ quan.

Đơn vị được giao nhiệm vụ cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

Luật Lưu trữ; Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư; Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một sổ điều của Luật Lưu trữ; Thông tư số 07/2012/TT-BNV ngày 22/11/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn quản lý văn bản, lập hồ sơ và nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan; Thông tư số 02/2019/TT-BNV ngày 24/01/2019 của Bộ Nội vụ quy định tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào và yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử.

  1.  

Thẩm định tài liệu hết giá trị của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử.

Cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lưu trữ cấp tỉnh

Luật Lưu trữ; Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ; Thông tư số 17/2014/TT-BNV ngày 20/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp.

  1.  

Tiếp nhận, đăng ký và chuyển giao văn bản đến.

 Đơn vị được giao nhiệm vụ cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.

  1.  

Phát hành văn bản đi.

Đơn vị được giao nhiệm vụ cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.

  1.  

Thu hồi văn bản đã phát hành.

Đơn vị được giao nhiệm vụ cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.

  1.  

Đính chính văn bản đã phát hành.

Đơn vị được giao nhiệm vụ cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.

  1.  

Sao y, sao lục, trích sao văn bản.

Đơn vị được giao nhiệm vụ cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.

  1.  

Cho phép đọc, sao, chứng thực lưu trữ đối với tài liệu lưu trữ (gồm cả tài liệu lưu trữ điện tử).

Đơn vị được giao nhiệm vụ cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

Luật Lưu trữ; Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một sổ điều của Luật Lưu trữ.

  1.  

Tiêu hủy tài liệu lưu trữ (gồm cả tài liệu lưu trữ điện tử) hết giá trị.

 

Đơn vị được giao nhiệm vụ cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

Luật Lưu trữ; Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một sổ điều của Luật Lưu trữ.

  1.  

Thanh toán tiền nghỉ phép năm cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động do chưa nghỉ hoặc không nghỉ hết số ngày nghỉ hàng năm theo quy định của pháp luật.

Cơ quan tài chính cấp tỉnh, huyện, xã.

Khoản 4 Điều 113 Bộ luật Lao động; Điều 13 Luật Cán bộ, công chức; điểm b khoản 2 Điều 5 Thông tư số 141/2011/TT-BTC ngày 20/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chế độ thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật làm việc trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.

  1.  

Thanh toán tiền phương tiện đi lại, tiền phụ cấp đi đường khi nghỉ phép cho cán bộ, công chức thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư số 141/2011/TT-BTC.

Cơ quan tài chính cấp tỉnh, huyện, xã.

Khoản 4 Điều 113 Bộ luật Lao động; Điều 13 Luật Cán bộ, công chức 2008; điểm b khoản Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 141/2011/TT-BTC quy định về chế độ thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật làm việc trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.

  1.  

Thanh toán tiền công tác phí cho cán bộ, công chức, viên chức.

Theo phân cấp, ủy quyền của Chủ tịch UBND cấp tỉnh; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị

Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.

  1.  

Thanh toán khoán tiền công tác phí theo tháng (Đối với cán bộ cấp xã thường xuyên phải đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng; cán bộ thuộc các cơ quan, đơn vị còn lại phải thường xuyên đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng (như: Văn thư; kế toán giao dịch; cán bộ kiểm lâm đi kiểm tra rừng; cán bộ các cơ quan tố tụng đi điều tra, kiểm sát, xác minh, tống đạt và các nhiệm vụ phải thường xuyên đi công tác lưu động khác).

Theo phân cấp, ủy quyền của Chủ tịch UBND cấp tỉnh; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị

Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.

 

  1.  

Thanh toán chi hội nghị.

Theo phân cấp, ủy quyền của Chủ tịch UBND cấp tỉnh; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị

Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.

  1.  

Cấp Giấy đi đường cho cán bộ, công chức, viên chức đi công tác.

Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, phòng ban cấp huyện, UBND xã.

Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.

  1.  

Đăng ký xe đi công tác.

Đơn vị được giao ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.

  1.  

Trang bị máy móc, thiết bị làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức.

Đơn vị được giao ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị.

III

Lĩnh vực Công Thương

  1.  

Ban hành Kế hoạch phát triển chợ.

UBND cấp tỉnh

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

  1.  

Ban hành Nội quy chợ mẫu.

UBND cấp tỉnh

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

  1.  

Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp tỉnh.

UBND cấp tỉnh

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

  1.  

Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp huyện.

UBND cấp huyện

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

  1.  

Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý.

UBND cấp tỉnh

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

  1.  

Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý.

UBND cấp huyện

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

  1.  

Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.

UBND cấp tỉnh

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

  1.  

Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ (đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia).

UBND cấp tỉnh

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

  1.  

Quyết định việc thu hồi đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý.

UBND cấp tỉnh

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

  1.  

Quyết định việc thu hồi đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý.

UBND cấp huyện

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

  1.  

Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ.

UBND cấp tỉnh hoặc phân cấp

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

  1.  

Quyết định việc thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý.

UBND cấp tỉnh

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

  1.  

Quyết định việc thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý.

UBND cấp huyện

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

  1.  

Quyết định xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý.

UBND cấp tỉnh

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

  1.  

Quyết định xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý.

UBND cấp huyện

Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

IV

Lĩnh vực Giao thông vận tải

  1.  

Phê duyệt kế hoạch tháng về việc sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ.

 

Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Chánh Thanh tra Sở Giao thông vận tải

Điểm c khoản 2 Điều 12 Nghị định số 135/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định về danh mục, việc quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và quy trình thu thập, sử dụng dữ liệu thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật do cá nhân, tổ chức cung cấp để phát hiện vi phạm hành chính; Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 51/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 135/2021/NĐ-CP.

  1.  

Thỏa thuận quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn (trường hợp UBND cấp huyện, UBND cấp xã, cộng đồng dân cư là Chủ đầu tư).

Sở Giao thông vận tải

Điều 6, 7 Thông tư số 12/2014/TT-BGTVT ngày 15/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn.

 

 

  1.  

Quyết định tần suất khảo sát luồng đường thủy nội địa địa phương.

UBND cấp tỉnh

Khoản 4 Điều 6 Thông tư số 36/2021/TT-BGTVT ngày 22/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định công tác khảo sát luồng đường thủy nội địa.

  1.  

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng III.

Theo phân cấp của UBND cấp tỉnh

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 39/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa.

  1.  

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II.

Theo phân cấp của UBND cấp tỉnh

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 39/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa.

  1.  

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng I.

Theo phân cấp của UBND cấp tỉnh

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 39/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa.

  1.  

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng III.

Theo phân cấp của UBND cấp tỉnh

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 43/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy.

  1.  

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng II.

Theo phân cấp của UBND cấp tỉnh

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 43/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy.

  1.  

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng I.

Theo phân cấp của UBND cấp tỉnh

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 43/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy.

  1.  

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III.

Theo phân cấp của UBND cấp tỉnh

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 45/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành đăng kiểm.

  1.  

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II.

Theo phân cấp của UBND cấp tỉnh

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 45/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành đăng kiểm.

  1.  

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng I.

Theo phân cấp của UBND cấp tỉnh

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 45/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành đăng kiểm.

  1.  

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng III.

Theo phân cấp của UBND cấp tỉnh

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 46/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ.

  1.  

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng II.

Theo phân cấp của UBND cấp tỉnh

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 46/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ.

  1.  

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng I.

Theo phân cấp của UBND cấp tỉnh

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 46/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ.

  1.  

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III.

Theo phân cấp của UBND cấp tỉnh

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 47/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà.

  1.  

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II.

Theo phân cấp của UBND cấp tỉnh

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 47/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà.

  1.  

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I.

Theo phân cấp của UBND cấp tỉnh

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 47/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của vquy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà.

  1.  

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng II.

Theo phân cấp của UBND cấp tỉnh

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 47/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà.

  1.  

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý vận tải quá cảnh hạng III.

Theo phân cấp của UBND cấp tỉnh

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 36/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành giao thông vận tải trong đơn vị sự nghiệp công lập; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực giao thông vận tải.

V

Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo

  1.  

Phê duyệt danh mục sách giáo khoa do các cơ sở giáo dục lựa chọn.

 

UBND cấp tỉnh

Thông tư số 27/2023/TT-BGDĐT ngày 28/12/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông.

  1.  

Phê duyệt điều chỉnh, bổ sungs danh mục sách giáo khoa do các cơ sở giáo dục lựa chọn.

UBND cấp tỉnh

Thông tư số 27/2023/TT-BGDĐT ngày 28/12/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông.

  1.  

Đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.

Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo

Quyết định  số 4725/QĐ-BGDĐT   ngày 30/12/2022  “Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên”.

  1.  

Công nhận thư viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1.

Sở Giáo dục và Đào tạo

Thông tư  số 16/2022/TT-BGDĐT  ngày 22/11/2022 Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.

  1.  

Công nhận thư viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2.

Sở Giáo dục và Đào tạo

Thông tư  số 16/2022/TT-BGDĐT  ngày 22/11/2022 Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.

  1.  

Công nhận thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1.

Phòng Giáo dục và Đào tạo

Thông tư  số 16/2022/TT-BGDĐT  ngày 22/11/2022 Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.

  1.  

Công nhận thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2.

Phòng Giáo dục và Đào tạo

Thông tư  số 16/2022/TT-BGDĐT  ngày 22/11/2022 Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.

  1.  

Phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo trong các đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý.

UBND cấp tỉnh hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo

Điểm b Khoản 2 Điều 8 Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị; Thông tư số 16/2019/TT-BGDĐT ngày 04/10/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo.

  1.  

Xét thăng hạng trợ giảng lên giảng viên (đối với Trường Chính trị các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).

 

Theo phân cấp của Tỉnh ủy, thành ủy

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 03/2023/TT-BNV ngày 30/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP; Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT ngày 26/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập.

  1.  

Xét thăng hạng giảng viên lên giảng viên chính (đối với Trường Chính trị các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).

 

Theo phân cấp của Tỉnh ủy, thành ủy

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 03/2023/TT-BNV ngày 30/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP; Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT ngày 26/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập.

  1.  

Xét thăng hạng giảng viên chính lên giảng viên cao cấp (đối với Trường Chính trị các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).

 

Theo phân cấp của Tỉnh ủy, thành ủy

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 03/2023/TT-BNV ngày 30/4/2023 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP; Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT ngày 26/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập.

  1.  

Xét thăng hạng giáo viên trung học phổ thông hạng II.

Theo phân cấp của UBND cấp tỉnh

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chứcNghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập.

  1.  

Xét thăng hạng giáo viên trung học phổ thông hạng I.

Theo phân cấp của UBND cấp tỉnh

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập.

  1.  

Xét thăng hạng giáo viên trung học cơ sở hạng II.

Theo phân cấp của UBND cấp tỉnh

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở.

  1.  

Xét thăng hạng giáo viên trung học cơ sở hạng I.

Theo phân cấp của UBND cấp tỉnh

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng BộGiáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở.

  1.  

Xét thăng hạng giáo viên tiểu học hạng II.

Theo phân cấp của UBND cấp tỉnh

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học.

  1.  

Xét thăng hạng giáo viên tiểu học hạng I.

Theo phân cấp của UBND cấp tỉnh

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ; Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học.

  1.  

Xét thăng hạng giáo viên mầm non hạng II.

Theo phân cấp của UBND cấp tỉnh

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.

  1.  

Xét thăng hạng giáo viên mầm non hạng I.

Theo phân cấp của UBND cấp tỉnh

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.

VI

Lĩnh vực Khoa học và Công nghệ

  1.  

Thành lập sàn giao dịch công nghệ vùng.

UBND cấp tỉnh

Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ; Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về điều kiện thành lập, hoạt động của tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ.

  1.  

Bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ cấp tỉnh.

UBND cấp tỉnh

Luật giám định tư pháp; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giám định tư pháp; Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp; Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP; Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN ngày 20/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về giám định tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ.

  1.  

Miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ cấp tỉnh.

UBND cấp tỉnh

Luật giám định tư pháp; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giám định tư pháp; Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp; Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP; Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN ngày 20/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về giám định tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ.

  1.  

Giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư.

Cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc UBND cấp tỉnh

Nghị định số 31/2010/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg ngày 29/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư.

  1.  

Công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trên địa bàn tỉnh của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ do cán bộ, công chức, viên chức là tác giả.

Theo phân cấp của Chủ tịch UBND cấp tỉnh.

Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến; Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến được ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP.

  1.  

Công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trong sở, ban, ngành cấp tỉnh của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ do cán bộ, công chức, viên chức là tác giả.

Thủ trưởng sở, ban, ngành cấp tỉnh

Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến; Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến được ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP.

  1.  

Công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trong cấp huyện của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ do cán bộ, công chức, viên chức là tác giả. cấp huyện.

Chủ tịch UBND cấp huyện

Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến; Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến được ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP.

  1.  

Xét thăng hạng viên chức từ trợ lý nghiên cứu lên nghiên cứu viên.

Theo phân cấp của UBND cấp tỉnh

Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2022/TT-BKHCN ngày 11/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV.

  1.  

Xét thăng hạng viên chức từ nghiên cứu viên lên nghiên cứu viên chính.

Theo phân cấp của UBND cấp tỉnh

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2022/TT-BKHCN ngày 11/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV.

  1.  

Xét thăng hạng viên chức từ kỹ thuật viên lên kỹ sư.

Theo phân cấp của UBND cấp tỉnh

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2022/TT-BKHCN ngày 11/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV.

  1.  

Xét thăng hạng viên chức từ kỹ sư lên kỹ sư chính.

Theo phân cấp của UBND cấp tỉnh

Luật Viên chứcLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2022/TT-BKHCN ngày 11/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV.

VII

Lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư

  1.  

Xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn của địa phương.

HĐND/UBND cấp tỉnh

Luật Đầu tư công.

  1.  

Xây dựng kế hoạch đầu tư công hằng năm của địa phương.

HĐND/UBND cấp tỉnh

Luật Đầu tư công.

  1.  

Đề nghị điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn Ngân sách Trung ương.

HĐND/UBND cấp tỉnh

Luật Đầu tư công.

  1.  

Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn Ngân sách địa phương

HĐND/UBND cấp tỉnh

Luật Đầu tư công.

  1.  

Quyết định/ Điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh.

HĐND cấp tỉnh

Luật Đầu tư công; Điều 9, 10 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.

  1.  

Quyết định/ Điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm B, nhóm C do địa phương quản lý.

HĐND/UBND các cấp

Luật Đầu tư c&