Trang thông tin điện tử xã Khánh Cư
Chào mừng bạn đến với Website xã Khánh Cư - huyện Yên khánh- tỉnh Ninh Bình
Thống kê truy cập
Tổng số lượt truy cập
103176

Trực tuyến: 2

Hôm nay: 38

Hôm qua: 0

Chi tiết văn bản
Số ký hiệu 878/QĐ-UBND
Trích yếu QĐ Về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Ban hành 19/09/2024
Danh mục Văn bản Tỉnh
Cơ quan ban hành UBND tỉnh Ninh Bình
Loại văn bản Quyết định
Tài liệu

NỘI DUNG

CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI,

BỔ SUNG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI

QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN,

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, UBND CẤP HUYỆN,

UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

 

 
 

 

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

1. Thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn 2 huyện trở lên

1.1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: Gửi hồ sơ

Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất có nhu cầu xây dựng công trình trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp (đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn 2 huyện trở lên) gửi 01 hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình (địa chỉ: đường Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình)

b) Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ

- Trường hợp nộp trực tiếp: xem xét, kiểm tra và trả lời ngay tính hợp lệ của hồ sơ;

- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, xem xét, kiểm tra và trả lời ngay tính hợp lệ của hồ sơ;

- Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, xem xét, kiểm tra và trả lời ngay tính hợp lệ của hồ sơ;

c) Bước 3: Thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt:

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt.

d) Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục IX hoặc văn bản không chấp thuận theo mẫu tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP gửi cho người được nhà nước giao đất, cho thuê đất.

1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ;

- Phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ;

- Sơ đồ mô tả vị trí sử dụng khối lượng đất mặt sau khi bóc tách.

b) Số lượng: 01 bộ hồ sơ.

1.4. Thời hạn giải quyết:

Ban hành văn bản chấp thuận phương án sử dụng tầng mặt đất: 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân (Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất)

1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Văn bản chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ

- Văn bản không chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP

1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ

- Phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Điều 11 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất

 

Phụ lục VII

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112 /2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)

 

NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

  …., ngày …. tháng …. năm…..

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Thẩm định Phương án sử dụng tầng đất mặt

 

Kính gửi: ……………….…

 

1. Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất: ……………………………….…

Địa chỉ: …………………………………………………………………………... 

Số điện thoại: ……………………………………………………………………..

Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/TCC: ………….… ngày cấp: …….…, nơi cấp: …..

……………………………………………………………………………..………

Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (nếu có) số: …………..… ngày cấp: …………..., nơi cấp: ………………………………………………………………..…..………

2. Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình thẩm định hồ sơ Phương án sử dụng tầng đất mặt của đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa để xây dựng công trình ………………………………………………………………….………….

(Phương án sử dụng tầng đất mặt và đồ mô tả vị trí sử dụng khối lượng đất mặt được bóc tách gửi kèm theo)

3. Nhận kết quả qua hình thức: Trực tiếp □    Bưu chính □      Điện tử □

Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất(ghi rõ tên)…………………………

…………………………………………………………………..……………….

cam kết thực hiện đúng Phương án sử dụng tầng đất mặt và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

 

 

NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT,
CHO THUÊ ĐẤT

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

Phụ lục VIII

MẪU PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112 /2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)

 

 
 

 

 

NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      

Số: ……..

           …., ngày ... tháng … năm…

 

PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT

 

1. Tên người được nhà nước giao đất, cho thuê đất: ……………………………

Địa chỉ: ................................................................................................................ 

Số điện thoại: ……………………………………………………………………

Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/TCC: ………..… ngày cấp: ……..…, nơi cấp: …..

Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (nếu có) số: …………..… ngày cấp: ………, nơi cấp: ……………………………………………………………………………….

2. Mục đích của việc chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa:

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa để thực hiện công trình/dự án ……………………………………………………………………………………….

3. Diện tích đất chuyên trồng lúa đề nghị chuyển đổi: …………….… ha.

4. Khối lượng đất mặt phải bóc tách: ……………… m3

(Diện tích đất chuyên trồng lúa phải bóc tách ……..(m2) x độ sâu tầng đất mặt phải bóc tách …….(m))

5. Phương án sử dụng đất mặt:

a) Sử dụng trong khuôn viên dự án: ………………….. m3 (ghi rõ vị trí, địa điểm, diện tích sử dụng đất mặt).

……………………………………………………………………………………….

b) Sử dụng ngoài khuôn viên dự án: ………………....m3 (ghi rõ vị trí, địa điểm, diện tích sử dụng đất mặt).

……………………………………………………………………………………….

6. Mục đích sử dụng tầng đất mặt: ……………………………………………….…

(Tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa chỉ được sử dụng vào mục đích nông nghiệp, gồm: tôn cao nền ruộng trũng thấp; tăng độ dày tầng canh tác; nâng cao chất lượng đất trồng lúa, cây hàng năm, cây lâu năm; trồng cây xanh; trồng hoa cây cảnh, cây dược liệu…)

Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất………………………….. (ghi rõ tên) cam kết thực hiện đúng phương án sử dụng tầng đất mặt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin trên.

 

  

NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT,
CHO THUÊ ĐẤT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))

 Phụ lục IX

MẪU VĂN BẢN CHẤP THUẬN PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112 /2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)

 

 
 

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: …….…

V/v………..

........, ngày tháng năm

 

Kính gửi: ………….……….

 

Căn cứ quy định tại Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa;

Căn cứ Hồ sơ đề nghị thẩm định Phương án sử dụng tầng đất mặt của tổ chức/cá nhân ……………………………….…………………………;

Căn cứ vào kết quả thẩm định Phương án sử dụng tầng đất mặt của công trình/dự án…………………………………………………………;

Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình có ý kiến như sau:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình chấp thuận Phương án sử dụng tầng đất mặt của ………………………………………………………….. (ghi rõ tên). Trong đó diện tích đất chuyên trồng lúa phải bóc tách tầng đất mặt: ……………ha.

2. Đề nghị ..… (ghi rõ tên người được nhà nước giao đất, cho thuê đất) thực hiện đúng nội dung phương án sử dụng tầng đất mặt và báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.

3. Các đơn vị … (ghi rõ tên đơn vị) có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình theo dõi, kiểm tra, giám sát tổ chức/cá nhân thực hiện đúng nội dung Phương án sử dụng tầng đất mặt đã được chấp thuận.

Yêu cầu (ghi rõ tên người được nhà nước giao đất, cho thuê đất) …………

…………………………………………………………………… thực hiện đúng quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa và các văn bản quy định khác có liên quan.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- …….…;
- Lưu: VT.

TM ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

(Ký, họ tên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục X

MẪU VĂN BẢN KHÔNG CHẤP THUẬN PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Số: …….…

V/v………..

 

........, ngày tháng năm

Kính gửi: ………….……….

 

Căn cứ quy định tại Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa;

Căn cứ hồ sơ đề nghị thẩm định Phương án sử dụng tầng đất mặt của tổ chức/cá nhân ………………………………………………;

Căn cứ kết quả thẩm định Phương án sử dụng tầng đất mặt của công trình/dự án……………………………………………………………………..…;

Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện/thị xã/thành phố ……… có ý kiến như sau:

Không chấp thuận Phương án sử dụng tầng đất mặt từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp để xây dựng công trình của (ghi rõ tên) ………….…

…………………………………………………………………………….

Địa chỉ ………………………………………………………………….…

Lý do không chấp thuận:

…………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………..

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- …….…;
- Lưu: VT.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ... (Ký, họ tên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn 2 huyện trở lên

2.1. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: Gửi hồ sơ

Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị xác định diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền trực tiếp hoặc qua Bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình, địa chỉ: đường Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình

b) Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ

- Trường hợp nộp trực tiếp: Cơ quan tài nguyên môi trường cấp tỉnh xem xét, kiểm tra và trả lời ngay tính hợp lệ của hồ sơ;

- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan tài nguyên mà môi trường cấp tỉnh xem xét, kiểm tra và trả lời ngay tính hợp lệ của hồ sơ;

- Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan tài nguyên mà môi trường cấp tỉnh, xem xét, kiểm tra và trả lời ngay tính hợp lệ của hồ sơ;

c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ và xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa:

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được Bản kê khai hợp lệ, Cơ quan tài nguyên và môi trường thẩm định và ban hành văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền theo mẫu tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP gửi đến cơ quan tài chính cùng cấp để xác định số tiền phải nộp.

d) Bước 4: Cơ quan tài chính xác định số tiền phải nộp

Trong thời hạn 05 ngày, cơ quan tài chính cấp tỉnh căn cứ văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa của cơ quan tài nguyên và môi trường, bảng giá loại đất trồng lúa tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, cơ quan tài chính cấp tỉnh xác định số tiền phải nộp theo mẫu tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP gửi cơ quan Tài nguyên và môi trường và người được nhà nước giao đất, cho thuê đất.

đ) Bước 5: người được giao đất, cho thuê đất thực hiện nộp tiền

Trong thời hạn 30 ngày, người được nhà nước giao đất, cho thuê đất thực hiện trách nhiệm nộp tiền tại cơ quan kho bạc theo thông báo của cơ quan tài chính.

Sau 30 ngày kể từ ngày có văn bản thông báo của cơ quan tài chính; người được nhà nước giao đất, cho thuê đất chưa nộp hoặc nộp chưa đủ số tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa thì phải nộp thêm tiền chậm nộp. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:

- Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền phải nộp để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa chậm nộp;

- Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày liền kề trước ngày số tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước;

- Người nộp tiền tự xác định số tiền chậm nộp theo quy định tại điểm a, b khoản 4 Điều 13 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP và nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định. Người nộp tiền phải nộp tiền chậm nộp được miễn tiền chậm nộp trong trường hợp bất khả kháng như bị thiệt hại vật chất do gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ.

2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử.

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Hồ sơ gồm:

Bản kê khai diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP

b) Số lượng: 01 bộ hồ sơ.

2.4. Thời hạn giải quyết:

- Văn bản thông báo xác định số tiền phải nộp gửi người được nhà nước giao đất, cho thuê đất: 12 ngày, kể từ ngày nhận được Bản kê khai hợp lệ.

- Nộp tiền tại cơ quan kho bạc: 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan tài chính

2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân (Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất)

2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan tài nguyên và môi trường cấp tỉnh

Cơ quan phối hợp: Cơ quan tài chính cấp tỉnh

2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền theo mẫu tại  Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP. 

- Văn bản xác định số tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa  bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa theo mẫu tại Phụ lục XIII ban hành  kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP. 

2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Bản kê khai diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định số  112/2024/NĐ-CP. 

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

Điều 13 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ Quy  định chi tiết về đất trồng lúa.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục XI

MẪU BẢN KÊ KHAI DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA

 CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ)

 

 
 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                                                  ……, ngày… tháng…năm…

 

BẢN KÊ KHAI

Diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang

đất phi nông nghiệp

 

Kính gửi: ...........................................................................

 

1. Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất kê khai: …………………...  

2. Địa chỉ: ... ................................................................................................. 

3. Tổng diện tích đất chuyên trồng lúa đề nghị chuyển đổi mục đích sử dụng  sang đất phi nông nghiệp: ... ha 

4. Địa điểm thu hồi đất:  

Vị trí/Địa điểm đất

Diện tích

(ha, m2)

Ghi chú

Vị trí 1: số thửa …; số tờ bản đồ …; xã (phường, thị trấn)  …; huyện (thị xã, thành phố) …

   

Vị trí 2: số thửa …; số tờ bản đồ …; xã (phường, thị trấn)  …; huyện (thị xã, thành phố) ……

   

Vị trí 3: số thửa …; số tờ bản đồ …; xã (phường, thị trấn)  …; huyện (thị xã, thành phố) …

   

………………………………………………………………

   

Tổng diện tích 

   

Đề nghị ……… (cơ quan tài nguyên môi trường cấp tỉnh/huyện) xác định diện tích  đất chuyên trồng lúa chuyển sang mục đích phi nông nghiệp để………. (ghi rõ tên người  được nhà nước giao đất, cho thuê đất) làm căn cứ thực hiện nghĩa vụ tài chính theo  quy định. 

 

NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ NƯỚC

GIAO ĐẤT CHO THUÊ ĐẤT

(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có))

 

 

Phụ lục XII

MẪU VĂN BẢN XÁC NHẬN DIỆN TÍCH ĐẤT

CHUYÊN TRỒNG LÚA PHẢI NỘP TIỀN

(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ) 


 

CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

TỈNH/TP/HUYỆN/THỊ XÃ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:………

........, ngày tháng năm

 

 

Kính gửi: Cơ quan tài chính

 

Căn cứ quy định tại Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024  của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa;  

Căn cứ vào Bản kê khai đề nghị xác định diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển  sang đất phi nông nghiệp của ……………………….… (ghi rõ tên cơ quan, người được nhà nước giao đất,  cho thuê đất) 

Cơ quan Tài nguyên và Môi trường (cấp tỉnh/huyện) ……………..… xác nhận diện tích đất  chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp để thực hiện  công trình/dự án …………………………… (ghi rõ tên công trình) là………….….…ha, thuộc địa điểm ………………….…..… (ghi rõ địa điểm  diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển đổi). 

Cơ quan Tài nguyên và Môi trường (cấp tỉnh/huyện)…………… gửi cơ quan Tài chính (cấp  tỉnh/huyện)………………. làm căn cứ xác định số tiền phải nộp của cơ quan, người được nhà nước  giao đất, cho thuê đất. 
 

Nơi nhận: 

- Như trên; 

- Tổ chức, cá nhân;

- Lưu: VT. 

 

CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG  TỈNH/TP/QUẬN/ HUYỆN/THỊ XÃ

(Ký, họ tên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục XIII

MẪU VĂN BẢN XÁC ĐỊNH SỐ TIỀN ĐỂ NHÀ NƯỚC BỔ SUNG

 DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA BỊ MẤT HOẶC

TĂNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA

(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ) 

 

 
 

 

 

CƠ QUAN TÀI CHÍNH

TỈNH/TP/HUYỆN/THỊ XÃ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:………

........, ngày tháng năm

V/v thông báo số tiền phải nộp  để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất  hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất  trồng lúa

 

 

Kính gửi: ……...................................……..

 

Căn cứ Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ  Quy định chi tiết về đất trồng lúa; 

Căn cứ Quyết định số …………/QĐ-UBND ngày …... tháng ….. năm….. của Ủy ban nhân dân  tỉnh/thành phố về mức thu, nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa. 

Căn cứ văn bản số ……..… (cơ quan Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh/ huyện); Cơ quan Tài chính cấp tỉnh/huyện thông báo số tiền phải nộp, như sau:

1. Tên cơ quan/người được nhà nước giao đất, cho thuê đất phải nộp tiền: ………………………………………………………………………………….

 2. Số tiền phải nộp: ………………….… đồng  

(Bằng chữ: …………………………………………..………….).

Số tiền = Diện tích (ha) x giá đất (đồng) x tỷ lệ nộp (%) theo quyết định số………,  ngày……..…tháng…… năm ….…của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 

3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản này, ………… (tên cơ  quan/người được nhà nước giao đất, cho thuê đất) có trách nhiệm nộp số tiền nêu trên  tại Kho bạc Nhà nước theo Tài khoản: ………….…; Chương: ……… (là chương của đơn vị nộp tiền  nếu có); tiểu mục: ……………………………….…………….….

 

Nơi nhận: 

- Như trên; 

-UBND tỉnh/huyện

- Cục thuế tỉnh/huyện

- Lưu: VT. 

CƠ QUAN TÀI CHÍNH

TỈNH/TP/QUẬN/ HUYỆN/THỊ XÃ

(Ký, họ tên và đóng dấu)

 

 

 

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN 

1. Thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt đối với công trình có diện  tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn huyện 

1.1. Trình tự thực hiện: 

a) Bước 1: Gửi hồ sơ 

Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất có nhu cầu xây dựng công trình trên  đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp gửi hồ sơ trực  tiếp hoặc gửi qua bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến Bộ phận Một cửa cấp huyện. 

b) Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ 

- Trường hợp nộp trực tiếp: xem xét, kiểm tra và trả lời  ngay tính hợp lệ của hồ sơ; 

- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể  từ ngày nhận được hồ sơ, xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp  lệ của hồ sơ;  

- Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể  từ ngày nhận được hồ sơ, xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp  lệ của hồ sơ. 

c) Bước 3: Thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt: 

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân  cấp huyện tổ chức thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt. 

d) Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân  cấp huyện ban hành văn bản chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại  Phụ lục IX hoặc văn bản không chấp thuận theo mẫu tại Phụ lục X ban hành kèm theo  Nghị định số 112/2024/NĐ-CP gửi cho người được nhà nước giao đất, cho thuê đất.  

1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 

a) Hồ sơ gồm: 

- Đơn đề nghị thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục  VII ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP; 

- Phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo  Nghị định số 112/2024/NĐ-CP; 

- Sơ đồ mô tả vị trí sử dụng khối lượng đất mặt sau khi bóc tách. 

b) Số lượng: 01 bộ hồ sơ. 

1.4. Thời hạn giải quyết: Ban hành văn bản chấp thuận phương án sử dụng  tầng đất mặt: 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. 

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân (Người được  nhà nước giao đất, cho thuê đất). 

1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: 

- Văn bản chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục IX  ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP; 

- Văn bản không chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ  lục X ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP.  

1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không. 

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 

- Đơn đề nghị thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục  VII ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP; 

- Phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo  Nghị định số 112/2024/NĐ-CP. 

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

Điều 11 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ Quy  định chi tiết về đất trồng lúa.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục VII

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112 /2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)

 

NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

  …., ngày …. tháng …. năm…..

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Thẩm định Phương án sử dụng tầng đất mặt

 

Kính gửi: ……………….…

 

1. Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất: ………………………. 

Địa chỉ: …………………………………………………………………..  

Số điện thoại: … …………………………………………………………

Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/TCC: …….… ngày cấp:……. …, nơi cấp: .... 

……………………………………………………………………………..

Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (nếu có) số: ………… ngày cấp: ……..…, nơi cấp: … ……………………………………………

2. Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện (thị xã/thành phố) …………….. thẩm định hồ sơ  Phương án sử dụng tầng đất mặt của đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa để xây dựng công trình ………………….… 

(Phương án sử dụng tầng đất mặt và Sơ đồ mô tả vị trí sử dụng khối lượng đất  mặt được bóc tách gửi kèm theo) 

3. Nhận kết quả qua hình thức: Trực tiếp Bưu chính Điện tử  

Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất……………....… (ghi rõ tên) cam kết thực hiện  đúng Phương án sử dụng tầng đất mặt và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật  về các thông tin đã kê khai. 

 

 

NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT,
CHO THUÊ ĐẤT

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

 

 

 

 

 

 

Phụ lục VIII

MẪU PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112 /2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)

 

 
 

 

NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      

Số: ……..

           …., ngày ... tháng … năm…

 

PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT

 

1. Tên người được nhà nước giao đất, cho thuê đất: ……………………

Địa chỉ: ..................................................................................................... 

Số điện thoại: ……………………………………………………

Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/TCC: ………..… ngày cấp: ……, nơi cấp:……. Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (nếu có) số: …………..… ngày cấp: ………, nơi cấp: ……………………………………………………………….

2. Mục đích của việc chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa:

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa để thực hiện công trình/dự án ……………………………………………………………………….

3. Diện tích đất chuyên trồng lúa đề nghị chuyển đổi: …………….… ha.

4. Khối lượng đất mặt phải bóc tách: ……………… m3

(Diện tích đất chuyên trồng lúa phải bóc tách ……..(m2) x độ sâu tầng đất mặt phải bóc tách …….(m))

5. Phương án sử dụng đất mặt:

a) Sử dụng trong khuôn viên dự án: ………………….. m3 (ghi rõ vị trí, địa điểm, diện tích sử dụng đất mặt).

…………………………………………………………………………….

b) Sử dụng ngoài khuôn viên dự án: ………………....m3 (ghi rõ vị trí, địa điểm, diện tích sử dụng đất mặt).

…………………………………………………………………………….

6. Mục đích sử dụng tầng đất mặt: ……………………………………….…

(Tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa chỉ được sử dụng vào mục đích nông nghiệp, gồm: tôn cao nền ruộng trũng thấp; tăng độ dày tầng canh tác; nâng cao chất lượng đất trồng lúa, cây hàng năm, cây lâu năm; trồng cây xanh; trồng hoa cây cảnh, cây dược liệu…)

Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất………………………….. (ghi rõ tên) cam kết thực hiện đúng phương án sử dụng tầng đất mặt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin trên.

 

  

NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT,
CHO THUÊ ĐẤT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))

 Phụ lục IX

MẪU VĂN BẢN CHẤP THUẬN PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112 /2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)

 

 
 

 

 

UBND TỈNH/HUYỆN/THỊ XÃ/ THÀNH PHỐ.............

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: …….…

                

                  ......., ngày tháng năm

V/v………….…..

 

 

Kính gửi: ………….……….

 

Căn cứ quy định tại Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa;

Căn cứ Hồ sơ đề nghị thẩm định Phương án sử dụng tầng đất mặt của tổ chức/cá nhân ……………………………….…………………………;

Căn cứ vào kết quả thẩm định Phương án sử dụng tầng đất mặt của công trình/dự án…………………………………………………………;

Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố………….. có ý kiến như sau:

1. Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố………….. chấp thuận Phương án sử dụng tầng đất mặt của …………………………………….. (ghi rõ tên). Trong đó diện tích đất chuyên trồng lúa phải bóc tách tầng đất mặt: ……………ha.

2. Đề nghị ..… (ghi rõ tên người được nhà nước giao đất, cho thuê đất) thực hiện đúng nội dung phương án sử dụng tầng đất mặt và báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố…………...

3. Các đơn vị … (ghi rõ tên đơn vị) có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố………….. theo dõi, kiểm tra, giám sát tổ chức/cá nhân thực hiện đúng nội dung Phương án sử dụng tầng đất mặt đã được chấp thuận.

Yêu cầu (ghi rõ tên người được nhà nước giao đất, cho thuê đất) …………

…………………………………………………………………… thực hiện đúng quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa và các văn bản quy định khác có liên quan.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- …….…;
- Lưu: VT.

ỦY BAN NHÂN DÂN

 HUYỆN/THỊ XÃ/ THÀNH PHỐ........

(Ký, họ tên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

Phụ lục  X

MẪU VĂN BẢN KHÔNG CHẤP THUẬN PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ)

 

 
 

 

UBND TỈNH/ HUYỆN/THỊ XÃ/ THÀNPHỐ..............

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: …….…

........, ngày tháng năm

V/v…………..…..

 

 

Kính gửi: ………….……….

 

Căn cứ quy định tại Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa;

Căn cứ hồ sơ đề nghị thẩm định Phương án sử dụng tầng đất mặt của tổ chức/cá nhân ………………………………………………;

Căn cứ kết quả thẩm định Phương án sử dụng tầng đất mặt của công trình/dự án……………………………………………………………………..…;

Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố………… có ý kiến như sau:

Không chấp thuận Phương án sử dụng tầng đất mặt từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp để xây dựng công trình của (ghi rõ tên) ………….…

…………………………………………………………………………….

Địa chỉ ………………………………………………………………….…

Lý do không chấp thuận:

…………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………..

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- …….…;
- Lưu: VT.

ỦY BAN NHÂN DÂN

 HUYỆN/THỊ XÃ/ THÀNH PHỐ........

(Ký, họ tên và đóng dấu)

óng dấu)

 

 

 

 

 

2. Nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc  tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa đối với công trình có diện tích đất chuyên  trồng lúa trên địa bàn huyện 

2.1. Trình tự thực hiện: 

a) Bước 1: Gửi hồ sơ 

Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận quyết định giao đất, cho thuê đất của  cơ quan nhà nước có thẩm quyền; người được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử  dụng vào mục đích phi nông nghiệp gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (cơ quan tài nguyên và môi trường) cấp huyện đề nghị xác định diện tích đất chuyên trồng lúa. 

b) Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ 

- Trường hợp nộp trực tiếp: Cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện xem xét,  kiểm tra và trả lời ngay tính hợp lệ của hồ sơ; 

- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể  từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện xem xét, kiểm tra và  trả lời tính hợp lệ của hồ sơ;  

- Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể  từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện xem xét, kiểm tra và  trả lời tính hợp lệ của hồ sơ;  

c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ và xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa: 

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được Bản kê khai hợp lệ, cơ quan tài  nguyên và môi trường cấp huyện thẩm định và ban hành văn bản xác nhận diện tích đất  chuyên trồng lúa phải nộp tiền theo mẫu tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định  số 112/2024/NĐ-CP gửi đến cơ quan tài chính cùng cấp để xác định số tiền phải nộp. 

d) Bước 4: Cơ quan tài chính xác định số tiền phải nộp 

Trong thời hạn 05 ngày, cơ quan tài chính cấp huyện căn cứ văn bản xác nhận  diện tích đất chuyên trồng lúa của cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp, bảng giá  loại đất trồng lúa tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp  tỉnh quy định, cơ quan tài chính cấp huyện xác định số tiền phải nộp theo mẫu tại Phụ  lục XIII ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP gửi cơ quan tài nguyên và  môi trường và người được nhà nước giao đất, cho thuê đất. 

đ) Bước 5: Người được giao đất, cho thuê đất thực hiện nộp tiền  

Trong thời hạn 30 ngày, người được nhà nước giao đất, cho thuê đất thực hiện  trách nhiệm nộp tiền tại cơ quan kho bạc theo thông báo của cơ quan tài chính. 

Sau 30 ngày kể từ ngày có văn bản thông báo của cơ quan tài chính; người được  nhà nước giao đất, cho thuê đất chưa nộp hoặc nộp chưa đủ số tiền để Nhà nước bổ  sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa thì  phải nộp thêm tiền chậm nộp. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp  được quy định như sau: 

- Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền phải nộp để Nhà  nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất  trồng lúa chậm nộp;

- Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát  sinh tiền chậm nộp đến ngày liền kề trước ngày số tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước; 

- Người nộp tiền tự xác định số tiền chậm nộp theo quy định tại điểm a, điểm b  khoản 4 Điều 13 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP và nộp vào ngân sách nhà nước theo  quy định. Người nộp tiền phải nộp tiền chậm nộp được miễn tiền chậm nộp trong  trường hợp bất khả kháng như bị thiệt hại vật chất do gặp thiên tai, thảm họa, dịch  bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ. 

2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua  môi trường điện tử 

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 

a) Hồ sơ gồm: 

Bản kê khai diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất  phi nông nghiệp theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định số  112/2024/NĐ-CP. 

b) Số lượng: 01 bộ hồ sơ. 

2.4. Thời hạn giải quyết: 

- Văn bản thông báo xác định số tiền phải nộp gửi người được nhà nước giao  đất, cho thuê đất: 12 ngày, kể từ ngày nhận được Bản kê khai hợp lệ. 

- Nộp tiền tại cơ quan kho bạc: 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của cơ  quan tài chính. 

2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân (Người được  nhà nước giao đất, cho thuê đất). 

2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan tài nguyên và môi trường  cấp huyện.  

Cơ quan phối hợp thực hiện: Cơ quan tài chính cấp huyện. 

2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: 

- Văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền theo mẫu tại  Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP. 

- Văn bản xác định số tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa  bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa theo mẫu tại Phụ lục XIII ban hành  kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP. 

2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không. 

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 

Bản kê khai diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất  phi nông nghiệp theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định số  112/2024/NĐ-CP. 

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không 2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

Điều 13 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ Quy  định chi tiết về đất trồng lúa.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục XI 

MẪU BẢN KÊ KHAI DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA

 CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ)

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                                                  ……, ngày… tháng…năm…

 

BẢN KÊ KHAI

Diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang

đất phi nông nghiệp

 

Kính gửi: ..................................................................

 

1. Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất kê khai: …………………...  

2. Địa chỉ: ... ................................................................................................. 

3. Tổng diện tích đất chuyên trồng lúa đề nghị chuyển đổi mục đích sử dụng  sang đất phi nông nghiệp: ... ha 

4. Địa điểm thu hồi đất:  

Vị trí/Địa điểm đất

Diện tích

(ha, m2)

Ghi chú

Vị trí 1: số thửa …; số tờ bản đồ …; xã (phường, thị trấn)  …; huyện (thị xã, thành phố) …

   

Vị trí 2: số thửa …; số tờ bản đồ …; xã (phường, thị trấn)  …; huyện (thị xã, thành phố) ……

   

Vị trí 3: số thửa …; số tờ bản đồ …; xã (phường, thị trấn)  …; huyện (thị xã, thành phố) …

   

………………………………………………………………

   

Tổng diện tích 

   

Đề nghị ……… (cơ quan tài nguyên môi trường cấp tỉnh/huyện) xác định diện tích  đất chuyên trồng lúa chuyển sang mục đích phi nông nghiệp để… (ghi rõ tên người  được nhà nước giao đất, cho thuê đất) làm căn cứ thực hiện nghĩa vụ tài chính theo  quy định. 

 

NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ NƯỚC

GIAO ĐẤT CHO THUÊ ĐẤT

(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có))

 

 

 

 

Phụ lục XII

MẪU VĂN BẢN XÁC NHẬN DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA

PHẢI NỘP TIỀN

(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ) 


 

CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

TỈNH/TP/HUYỆN/THỊ XÃ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:………

........, ngày tháng năm

 

Kính gửi: Cơ quan tài chính

 

Căn cứ quy định tại Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024  của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa;  

Căn cứ vào Bản kê khai đề nghị xác định diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển  sang đất phi nông nghiệp của ……………………….… (ghi rõ tên cơ quan, người được nhà nước giao đất,  cho thuê đất) 

Cơ quan Tài nguyên và Môi trường (cấp tỉnh/huyện) ……………..… xác nhận diện tích đất  chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp để thực hiện  công trình/dự án …………………………… (ghi rõ tên công trình) là………….….…ha, thuộc địa điểm ………………….…..… (ghi rõ địa điểm  diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển đổi). 

Cơ quan Tài nguyên và Môi trường (cấp tỉnh/huyện)…………… gửi cơ quan Tài chính (cấp  tỉnh/huyện)………………......................................... làm căn cứ xác định số tiền phải nộp của cơ quan, người được nhà nước  giao đất, cho thuê đất. 
 

Nơi nhận: 

- Như trên; 

- Tổ chức, cá nhân;

- Lưu: VT. 

 

CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG  TỈNH/TP/QUẬN/ HUYỆN/THỊ XÃ

(Ký, họ tên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục XIII

MẪU VĂN BẢN XÁC ĐỊNH SỐ TIỀN ĐỂ NHÀ NƯỚC BỔ SUNG

 DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA BỊ MẤT HOẶC

TĂNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA

(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ) 

 

 
 

 

 

CƠ QUAN TÀI CHÍNH

TỈNH/TP/HUYỆN/THỊ XÃ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:……………

........, ngày tháng năm

V/v thông báo số tiền phải nộp  để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất  hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất  trồng lúa

 

 

Kính gửi: ……...................................……..

 

Căn cứ Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ  Quy định chi tiết về đất trồng lúa; 

Căn cứ Quyết định số …………/QĐ-UBND ngày …... tháng ….. năm….. của Ủy ban nhân dân  tỉnh/thành phố về mức thu, nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa. 

Căn cứ văn bản số ……..… (cơ quan Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh/ huyện);

 Cơ quan Tài chính cấp tỉnh/huyện thông báo số tiền phải nộp, như sau:

1. Tên cơ quan/người được nhà nước giao đất, cho thuê đất phải nộp tiền: …………………………………………………………………………….

 2. Số tiền phải nộp: ………………….… đồng  

(Bằng chữ: ……………………………………………………………..………….).

Số tiền = Diện tích (ha) x giá đất (đồng) x tỷ lệ nộp (%) theo Quyết định số………,  ngày……..…tháng…… năm ….…của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 

3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản này, ………… (tên cơ  quan/người được nhà nước giao đất, cho thuê đất) có trách nhiệm nộp số tiền nêu trên  tại Kho bạc Nhà nước theo Tài khoản: ………….…; Chương: ……… (là chương của đơn vị nộp tiền  nếu có); tiểu mục: ……………………………….…. 
 

Nơi nhận: 

- Như trên; 

-UBND tỉnh/huyện

- Cục thuế tỉnh/huyện

- Lưu: VT. 

CƠ QUAN TÀI CHÍNH

TỈNH/TP/QUẬN/ HUYỆN/THỊ XÃ

(Ký, họ tên và đóng dấu)

 

 

C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP Xà

1. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa  

1.1. Trình tự thực hiện: 

a) Bước 1: Gửi hồ sơ 

Người sử dụng đất trồng lúa có nhu cầu chuyển đổi sang trồng cây lâu năm, trồng  lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính hoặc qua môi  trường điện tử đến Ủy ban nhân dân cấp xã. 

b) Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ 

- Trường hợp nộp trực tiếp: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, kiểm tra và trả lời  ngay tính hợp lệ của hồ sơ; 

- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể  từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ  của hồ sơ;  

- Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể  từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ  của hồ sơ;  

c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ: 

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban  nhân dân cấp xã xem xét sự phù hợp của Bản Đăng ký với Kế hoạch chuyển đổi cơ  cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa hằng năm của cấp xã: 

- Trường hợp Bản Đăng ký phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng,  vật nuôi trên đất trồng lúa hằng năm của cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn  bản chấp thuận cho phép chuyển đổi theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị  định số 112/2024/NĐ-CP gửi cho người sử dụng đất trồng lúa đăng ký; 

- Trường hợp Bản Đăng ký không phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây  trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa hằng năm của cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã thông  báo bằng văn bản theo mẫu Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ CP gửi cho người sử dụng đất trồng lúa. 

1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua  môi trường điện tử 

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 

a) Hồ sơ gồm: 

Bản Đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa theo mẫu  tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP. 

b) Số lượng: 01 bộ hồ sơ. 

1.4. Thời hạn giải quyết: Ban hành văn bản chấp thuận cho phép chuyển đổi  cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ  hợp lệ. 

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân (Người sử  dụng đất trồng lúa). 

1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: 

- Văn bản chấp thuận chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa  theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP; 

- Văn bản không chấp thuận bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi  trên đất trồng lúa theo mẫu Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP. 

1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không. 

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 

- Bản Đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa theo  mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024  của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa. 

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy  định 

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

Điều 8 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ Quy định  chi tiết về đất trồng lúa.

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục IV

MẪU BẢN ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG,

VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA

(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ)

 

 
 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                     

                                                                    …, ngày … tháng … năm …

 

BẢN ĐĂNG KÝ

CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn): ………….…

 

1. Tên người sử dụng đất trồng lúa: ………………………………………. 

2. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/TCC: …………… ngày cấp: ……..…, nơi cấp: …... …………………………………………………………………………….

Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (nếu có) số: ……….… ngày cấp: …………, nơi cấp: ……………………………………….

 3. Địa chỉ: ........................................ Số điện thoại: ……………………

4. Diện tích chuyển đổi/tổng diện tích đất trồng lúa: ……... (m2/ha)/…...…(m2/ha), thuộc  thửa đất số: …………, tờ bản đồ số: ……………... 

5. Mục đích chuyển đổi. 

a) Sang trồng cây lâu năm: 

- Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: Tên loại cây trồng…, tổng số năm: … - Chuyển đổi từ đất lúa nương: Tên loại cây trồng…, tổng số năm: … b) Sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản: 

- Chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa: Loại thủy sản …, tổng số năm: … - Chuyển đổi từ đất trồng lúa còn lại: 

+ Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: Loại thủy sản …, tổng số năm: … + Chuyển đổi từ đất lúa nương: Loại thủy sản …, tổng số năm: …

6. Nhận kết quả qua hình thức: Trực tiếp Bưu chính Điện tử  

7. …………… (tên người sử dụng đất trồng lúa) cam kết thực hiện đúng theo quy định  tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 6 của Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày  11/9/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa và các quy định của pháp  luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa. 

 

 

NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA

(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))

 

 

 

 

Phụ lục V

MẪU VĂN BẢN CHẤP THUẬN

CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI  TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA

(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ)

 

 
 

 

 

UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN …………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

Số: … ...,

ngày … tháng năm  

V/v…………… 

 

 

Kính gửi: ………..............................……

 

Căn cứ quy định tại Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024  của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa; 

Căn cứ Kế hoạch thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng  lúa của Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) năm ……………….…; 

Căn cứ vào Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa  của ……………………….… 

Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ……………….. có ý kiến như sau: 

Chấp thuận cho………………….… (ghi rõ tên người sử dụng đất trồng lúa); 

Địa chỉ: ………………………………………………………………… 

Được chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa, cụ thể:

1. Diện tích chuyển đổi: ... ha, thuộc thửa đất số: …, tờ bản đồ số: ...

2. Mục đích chuyển đổi: …………………………………………………..

3. Tổng số năm chuyển đổi: ….…………………………………………… 

Yêu cầu (ghi rõ tên người sử dụng đất trồng lúa) … thực hiện đúng các nội dung  tại văn bản này; quá trình thực hiện phải tuân thủ theo quy định tại khoản 1, khoản 2,  khoản 3 Điều 6 của Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ  Quy định chi tiết về đất trồng lúa và các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng  đất trồng lúa. 

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: VT

UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN…….

(Ký, họ tên và đóng dấu)
 

 

 

 


 

 

 

 

 

 

Phụ lục VI

MẪU VĂN BẢN KHÔNG CHẤP THUẬN BẢN ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA

(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ)

 

 
 

 

 

UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN …………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

Số: … …………

                        …………..ngày … tháng năm  

V/v…………… 

 

 

Kính gửi: ………..............................……

 

Căn cứ quy định tại Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024  của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa và các quy định khác của pháp luật  liên quan; 

Căn cứ Kế hoạch thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng  lúa của Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) năm ……………………..…; 

Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) …………….…….…có ý kiến như sau: 

Không chấp thuận Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất  trồng lúa của ……………………….. (ghi rõ tên của người sử dụng đất trồng lúa); 

Địa chỉ: …………………………………………………………………….… 

Lý do không chấp thuận: …………………………………………………….. 

………………………………………………………………………………..

Yêu cầu …………………………………………….… (ghi rõ tên người sử dụng đất trồng lúa) thực hiện đúng theo văn bản  này và các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa. 

 

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: VT

UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN…….

(Ký, họ tên và đóng dấu)
 

 


 

Phụ lục I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

 THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN,

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số           /QĐ-UBND ngày         / 9/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

 

 
 

 

 

A - THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

TT

 

Tên thủ tục

hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

(nếu có)

Thực hiện qua dịch vụ BCCI

Căn cứ pháp lý

Dịch vụ công trực tuyến

Ghi chú

Toàn trình

Một phần

I

Lĩnh vực Trồng trọt

 

 

 

 

 

 

 

1

Thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn 2 huyện trở lên

Ban hành văn bản chấp thuận phương án sử dụng tầng mặt đất: 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Không

x

Điều 11 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ 

 

x

 

2

Nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn 2 huyện trở lên

- Văn bản thông báo xác định số tiền phải nộp gửi người được nhà nước giao đất, cho thuê đất: 12 ngày, kể từ ngày nhận được Bản kê khai hợp lệ

- Nộp tiền tại cơ quan kho bạc: 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan tài chính

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Không

x

Điều 13 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ 

 

x

 

II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

TT

 

Tên thủ tục

hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

(nếu có)

Thực hiện qua dịch vụ BCCI

Căn cứ pháp lý

Dịch vụ công trực tuyến

Ghi chú

Toàn trình

Một phần

I

Lĩnh vực Trồng trọt

 

 

 

 

 

 

 

1

Thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn huyện

Ban hành văn bản chấp thuận phương án sử dụng tầng mặt đất: 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện

Không

x

- Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ 

 

x

 

2

Nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất  chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả  sử dụng đất trồng lúa đối với công trình có  diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn  huyện

- Văn bản thông báo xác định số tiền phải nộp gửi người được nhà nước giao  đất, cho thuê đất: 12 ngày, kể từ ngày nhận được Bản kê khai hợp lệ. 

- Nộp tiền tại cơ quan kho bạc: 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của cơ  quan tài chính. 

Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện

Không

 

- Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B - THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ

TT

 

Tên thủ tục

hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

(nếu có)

Thực hiện qua dịch vụ BCCI

Căn cứ pháp lý

Dịch vụ công trực tuyến

Ghi chú

Toàn trình

Một phần

I

Lĩnh vực Trồng trọt

 

 

 

 

 

 

 

1

Chuyển đổi cơ cấu cây  trồng, vật nuôi trên đất  trồng lúa

(1.008004.H42)

Ban hành văn bản chấp thuận cho phép chuyển đổi  cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ  hợp lệ. 

Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã

Không

x

Điều 8 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ 

 

x

Thay đổi tên TTHC, thành phần hồ sơ, kết quả thực hiện TTHC, yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC, căn cứ pháp lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục II

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT

THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

(Ban hành kèm theo Quyết định số           /QĐ-UBND ngày         / 9 /2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

 

 
 
 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ

TT

Mã số TTHC

Tên TTHC

Tên VB QPPL quy định bãi bỏ

thủ tục hành chính

Ghi chú

I

Lĩnh vực Trồng trọt

1

1.008004.H42

Chuyển đổi cơ cấu cây  trồng trên đất  trồng lúa

 

Nghị định số  112/2024/NĐ-CP ngày  11/9/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất  trồng lúa

Danh mục TTHC này được ban hành tại Quyết định số 291/QĐ-UBND ngày 05/4/2024 của UBND tỉnh về việc công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

                                                                                                            

 

 

 

 

                                                                                                       

 

 

 

 

 

                                                                                                      

 

Văn bản khác